Động từ To Be trong thì Hiện Tại đơn là một cấu trúc ngữ pháp căn bản, tuy đơn giản nhưng thỉnh thoảng chúng ta cũng dễ quên. Trong bài viết này, chúng ta sẽ học về thì hiện tại đơn và sử dụng động từ to be như thế nào.
- Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về Đà Lạt 2 Dàn ý & 10 bài Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
- Kiến thức về câu điều kiện loại 3 + Bài tập có đáp án
- Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về sự tử tế (Dàn ý + 13 mẫu) Những bài văn hay lớp 12
- Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về tình mẫu tử (Dàn ý + 29 mẫu) Viết đoạn văn về tình mẫu tử
Động từ to be là gì?
Động từ to be là một động từ cơ bản dùng để chỉ sự tồn tại của một người, vật, hiện tượng hoặc để liên kết một thực thể với các đặc điểm của nó.
Bạn đang xem: Thì hiện tại đơn động từ to be trong tiếng Anh kèm bài tập
Khác với động từ khác, to be không có tân ngữ trực tiếp mà được kết hợp với bổ ngữ, vì chủ ngữ và bổ ngữ của to be liên quan đến cùng một thực thể.
Bổ ngữ của to be có thể là một danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ.
Ví dụ:
- They là người Việt Nam. (They are Vietnamese.)
- That boy thật thông minh. (That boy is very intelligent.)
- Tôi đang ở trong một tình huống khó khăn thực sự. (I am really in a difficult situation.)
Thì hiện tại đơn và động từ to be
Thì Hiện Tại đơn – Present Simple với động từ To Be là một trong các cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh cho học sinh cấp tiểu học hoặc người mới học tiếng Anh. Ở thì Hiện Tại đơn, động từ To Be có ba dạng chính là Am, Is và Are. Cụ thể:
- Am được sử dụng với chủ ngữ I.
- Is được sử dụng với chủ ngữ he, she, it hoặc danh từ số ít.
- Are được sử dụng với chủ ngữ you, we, they hoặc danh từ số nhiều.
Xem thêm : Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Dưới đây là các công thức cụ thể:
Câu khẳng định
Công thức: Chủ ngữ + am / is / are + Bổ ngữ
Ví dụ:
- Tôi là một thư ký. (I am a secretary.)
- Nó đang trên bàn. (It is on the table.)
- Họ đang mệt. (They are tired.)
Câu phủ định
Công thức: Chủ ngữ + am / is / are + not + Bổ ngữ
Ví dụ:
- Tôi không phải là một thư ký. (I am not a secretary.)
- Nó không đang trên bàn. (It is not on the table.)
- Họ không đang mệt. (They are not tired.)
Câu nghi vấn Yes / No
Câu nghi vấn Yes / No cho phép chỉ trả lời là “đúng” hoặc “sai” hoặc “có” hoặc “không”.
Xem thêm : Hai đường thẳng song song: Khái niệm, đặc điểm, bài tập và cách giải chi tiết
Công thức:
- Am / is / are + Chủ ngữ + Bổ ngữ?
Ví dụ:
- Tôi có đi muộn không? (Am I late?)
- Có, bạn đi muộn. / Không, bạn không đi muộn. (Yes, I am. / No, I am not.)
- Có, có nó trên bàn. / Không, không có nó trên bàn. (Yes, it is. / No, it is not.)
- Có, tôi mệt. / Không, tôi không mệt. (Yes, I am. / No, I am not.)
Câu nghi vấn WH-
Câu nghi vấn WH- cho phép nhiều cách trả lời khác nhau.
Công thức: WH- + am/is/are + Chủ ngữ + Bổ ngữ
Đối với Whose: WH- + Chủ ngữ + is/are + this/that/these/those?
Ví dụ:
- John ở đâu? (Where is John?)
- Anh ta đang ở trong bếp. (He is in the kitchen.)
- Họ là ai? (Who are they?)
- Tôi không biết. Họ không phải là học sinh của tôi. (I don’t know. They aren’t my students.)
Bài viết này đã giới thiệu về thì hiện tại đơn và cách sử dụng động từ to be trong tiếng Anh. Hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp này và có thể áp dụng thành thạo hơn trong bài viết tiếp theo!
Nguồn: https://toibiet.net
Danh mục: Giáo Dục