Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional): Cách sử dụng và bài tập

Trong bài học về câu điều kiện, chúng ta sẽ tìm hiểu về câu điều kiện hỗn hợp đặc biệt hơn so với các loại khác. Câu điều kiện hỗn hợp sử dụng sự kết hợp giữa các loại câu điều kiện và được chia thành 2 trường hợp sau.

Ví dụ câu điều kiện hỗn hợp

1. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Giả định về một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra vào hiện tại nếu điều kiện được đề cập trong quá khứ là có thật.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

Nếu + S + đã + Vpp/V-ed

S + sẽ + V-inf

Nếu + câu điều kiện loại 3

câu điều kiện loại 2

*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề nếu ở phía trước sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3, và mệnh đề sau là câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có. (If I had worked harder, then I would be rich now.)

=> Ta nhận thấy rằng sự việc “giàu có” ở hiện tại không có thật bởi vì hành động “làm việc chăm chỉ” không xảy ra trong quá khứ.

2. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Giả định về một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được đề cập là có thật.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

Nếu + S + V-ed

S + sẽ/có thể/có lẽ + đã + Vpp/V-ed

Nếu + câu điều kiện loại 2

câu điều kiện loại 3

*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có mệnh đề nếu ở phía trước sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2, và mệnh đề sau là câu điều kiện loại 3.

Ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó. (If I were you, I would have bought it.)

=> Ta nhận thấy rằng hành động “mua” đã không xảy ra, bởi vì điều kiện “tôi là bạn” không có thật.

3. Bài tập

Bài 1:

1. Chúng tôi sẽ có đủ thời gian nếu chúng tôi muốn thấy lâu đài.

2. Trong trường hợp bạn mua một chiếc xe, bạn có dạy tôi lái không?

3. Cô ấy sẽ tức giận nếu bạn nói cho cô ấy biết.

4. Nếu họ hỗ trợ sản phẩm của chúng tôi khi chúng tôi yêu cầu, họ sẽ được giảm giá bây giờ.

5. Thậm chí nếu tôi hỏi anh ta, anh ta cũng sẽ không đến.

6. Đó sẽ là một thảm họa trừ khi Joyce giúp chúng tôi.

7. Nếu bạn đã ăn gì đó vào buổi sáng, bạn sẽ không cảm thấy đau bệnh bây giờ.

8. Tôi sẽ không đánh đổi nó nếu tôi là bạn.

9. Món gà không ngon lắm. Nó sẽ ngon hơn nếu bạn đã cho thêm gia vị.

10. Tôi sẽ không đi dự vũ hội trừ khi bạn tham gia cùng tôi.

11. Nếu khách sạn ở Paris đã hết phòng, chúng ta có ở chỗ khác. (If the hotel in Paris had been full, we would have stayed somewhere else.)

12. Nếu tôi được công việc, tôi sẽ biết ơn bạn. (If I got the job, I would be grateful to you.)

13. Trừ khi cô ấy trượt bài kiểm tra, cô ấy sẽ được cấp giấy phép lái xe tuần sau.

Bài 2:

1. Bạn sẽ giải thích ý nghĩa của từ này như thế nào nếu bạn không biết nó?

2. Chúng tôi sẽ không tức giận nếu bạn đã từ chối bữa tối.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không lấy nó.

4. Nếu Ken không sửa xe, ai sẽ làm?

5. Nếu tôi không vội vàng lúc tôi thức dậy, tôi sẽ không kịp lên tàu.

6. Cô ấy sẽ không hoàn thành nó đúng hạn nếu cô ấy không bắt đầu ngay bây giờ.

7. Nếu tôi lái xe chậm, tôi sẽ không gặp tai nạn.

8. Cô ấy sẽ trở nên béo phì nếu cô ấy không ngừng ăn.

9. Nếu anh ấy không cho tôi biết, tôi sẽ không đón anh ấy ở sân bay vào sáng mai. (Had he not let me know, I would not collect him at the airport tomorrow morning.)

Bài 3:

1. Nếu bạn tuân thủ lời khuyên của tôi, bạn sẽ hạnh phúc.

2. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?

3. Nếu bạn cho mượn tôi vài quyển sách, tôi sẽ trả lại chúng trong hai tuần.

4. Tôi sẽ gửi cho cô ấy một lá thư nếu tôi đã tìm thấy địa chỉ của cô ấy.

5. Cô ấy đã ăn cái bánh mỳ nếu cô ấy không đói.

6. Nếu cô ấy đến đây, tôi sẽ kể cho cô ấy biết về bộ phim.

7. Tôi sẽ buồn nếu bạn rời bỏ tôi.

8. Nếu bạn không điên đến như vậy, bạn sẽ không mua căn nhà đắt tiền này.

9. Nếu mặt trời sáng, tôi sẽ đi đến bãi biển.

10. Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ rời khỏi quốc gia của mình.

Đáp án:

Bài 1:

1. would have

2. buy

3. would have got

4. had supported

5. ask

6. helps

7. had had

8. were

9. would taste

10. join

11. would have stayed

12. would be

13. fails

Bài 2:

1. did not know

2. would not have been

3. would not take

4. does not mend

5. had not been

6. does not start

7. would not have crashed

8. did not stop

9. would not collect

Bài 3:

1. will be

2. were

3. lend

4. would have sent

5. wouldn’t have stolen

6. comes

7. leave

8. wouldn’t have bought

9. shines

10. won

Vậy là đã kết thúc bài học về câu điều kiện hỗn hợp. Nếu bạn có ý kiến đóng góp về bài giảng này, hãy để lại bình luận. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Đăng ký tư vấn ngay tại đây:

Related Posts