Cấu trúc Avoid – Cách phân biệt Avoid, Prevent

Trong quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh, hai cấu trúc ‘Tránh’ và ‘Ngăn chặn’ thường bị nhầm lẫn về ngữ nghĩa và cách sử dụng. Hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu về hai cấu trúc này để có thể sử dụng một cách thành thạo nhé!

Xem thêm

  • Cấu trúc ‘No sooner’ có nghĩa là gì? Cách sử dụng cấu trúc ‘No sooner’ một cách chính xác nhất!
  • ‘Collocations’ là gì? Cách học ‘Collocations’ hiệu quả nhất và danh sách 2000 ‘collocations’ thông dụng

1. Cấu trúc ‘Tránh’

‘Tránh’ /əˈvɔɪd/ là một động từ trong Tiếng Anh, diễn tả việc ngăn điều gì đó xấu xảy ra hoặc tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó; cố gắng không làm điều gì đó.

Động từ ‘Tránh’ sẽ kết hợp với Danh từ, Đại từĐộng từ nguyên mẫu (V-ing), không kết hợp với ‘to V’.

Tránh + Danh từ/Đại từ/Động từ nguyên mẫu (V-ing): Tránh điều gì

Ví dụ

Các phi công đã tránh đường lăn tốc độ cao vì có băng.

The pilots tránh đường lăn tốc độ cao vì có băng.

Các tiếp viên tránh nhau sau chuyến bay vì tranh cãi giữa họ.

The cabin crew tránh nhau sau chuyến bay vì tranh cãi giữa họ.

Cuộc đình công ngăn chặn các chuyến bay hoạt động bình thường.

The strike ngăn chặn các chuyến bay hoạt động bình thường.

Những người lên lịch ngăn chặn các phi công được nghỉ 5 ngày liên tiếp.

The schedulers ngăn chặn các phi công được nghỉ 5 ngày liên tiếp.

2. Cách sử dụng cấu trúc ‘Tránh’

Cách sử dụng 1: Tránh điều gì đó

Để ngăn điều gì đó xấu xảy ra

Tai nạn có thể đã được tránh.

The accident could have been tránh.

They hầu như đã tránh thất bại.

They narrowly tránh thất bại.

Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với công ty khác.

The name was changed to tránh nhầm lẫn với công ty khác.

Cách sử dụng 2: Để tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó

Anh ấy đã tránh xa tôi cả tuần.

He’s been tránh xa tôi cả tuần.

Cô ấy cứ tránh mắt tôi.

She kept tránh mắt tôi (= tránh nhìn tôi).

Tôi về sớm để tránh giờ cao điểm.

I left early to tránh giờ cao điểm.

Bạn nên tránh đề cập đến chuyện ly hôn của anh ấy.

You should tránh đề cập đến chuyện ly hôn của anh ấy.

3. Phân biệt ‘Tránh’ và ‘Ngăn chặn’

3.1 Về ngữ nghĩa

  • Ngăn điều gì đó xảy ra hoặc ai đó làm điều gì đó:
  • Tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó:

3.2 Về cấu trúc

  • Tránh + một cái gì đó
  • Ngăn chặn + ai đó + KHỎI một cái gì đó/Ving (cần có KHỎI) hoặc Ngăn chặn một cái gì đó

3.3 Về cách sử dụng:

  • Ngăn chặn một cái gì đó: ngăn chặn một sự việc chưa xảy ra (dự đoán tương lai),
  • Tránh một cái gì đó: tránh một sự việc đã và đang xảy ra. (nói về quá khứ và hiện tại)

3.4 Ví dụ về cấu trúc Ngăn chặn

Hầu hết các tai nạn tại nơi làm việc có thể được ngăn chặn bằng việc đảm bảo huấn luyện an toàn.

Most workplace accidents can be được ngăn chặn bằng đảm bảo huấn luyện an toàn đúng cách.

Khuyết tật của anh ta ngăn cản anh ta không lái xe.

His disability ngăn cản anh ta không lái xe.

Tiêm phòng sẽ ngăn chặn sự lây lan của bệnh.

Vaccination will ngăn chặn sự lây lan của bệnh.

4. Bài tập

Viết lại câu sử dụng ‘Tránh’/’Ngăn chặn’

  1. B đã có thể ngăn chặn tai nạn di chuyển đến khu vực đó -> Tai nạn có thể đã được…
  2. Tom đã có thể ngăn chặn khu vực đó di chuyển tới tai nạn. -> Tai nạn có thể đã được…
  3. Ngư dân không nên ra biển hôm nay vì cơn bão sắp tới -> Ngư dân nên…
  4. Tôi đã chọn con đường khác vì đường kẹt xe -> …, tôi đã chọn con đường khác để đi

Đáp án

  1. Tai nạn có thể đã được ngăn chặn bởi B
  2. Tai nạn có thể đã được tránh bằng việc lái cẩn thận.
  3. Ngư dân nên tránh ra biển hôm nay vì cơn bão sắp tới
  4. Để tránh đường kẹt xe, tôi đã chọn con đường khác để đi

Related Posts