1. Khái niệm về Tam Thức Bậc Hai
Tam thức bậc hai có dạng tổng quát là: f(x) =$ax^{2}+bx+c$.
- Văn mẫu lớp 7: Giải thích câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công 3 Dàn ý & 23 mẫu bài văn mẫu lớp 7
- Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về tình phụ tử 3 Dàn ý &10 bài Suy nghĩ về tình phụ tử
- GG Là Gì? Ý Nghĩa Trong Game Và Cuộc Sống
- Bài viết số 7 lớp 8 đề 1: Nghị luận về tuổi trẻ và tương lai đất nước 4 Dàn ý & 18 bài viết số 7 lớp 8 đề 1
- Văn mẫu lớp 11: Phân tích đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (2 Dàn ý + 12 Mẫu) Những bài văn mẫu lớp 11 hay nhất
Ở đây, biến x được sử dụng.
Bạn đang xem: Lý Thuyết Dấu Của Tam Thức Bậc Hai Và Các Dạng Bài Tập
a, b, c là các hệ số, với a≠0.
Nghiệm của tam thức bậc hai là nghiệm của phương trình $ax^{2}+bx+c=0$.
2. Dấu của Tam Thức Bậc Hai
2.1. Định lý về Dấu của Tam Thức Bậc Hai
Hàm số tam thức bậc hai có dạng f(x) =$ax^{2}+bx+c$ (a ≠ 0),
Δ =$b^{2}-4ac$.
-
Nếu Δ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a, x ∈ R.
-
Nếu Δ = 0 thì f(x) có nghiệm kép x = $-frac{b}{2a}$.
-
Nếu Δ > 0 thì f(x) có hai nghiệm phân biệt $x_{1}$ và $x_{2}$, cùng dấu với số a khi x < $x_{1}$ hoặc x > $x_{2}$, trái dấu với số a nếu $x_{1}$ < x < $x_{2}$.
2.2. Minh họa hình học
Định lý dấu tam thức bậc hai có thể được minh họa như sau:
2.3. Ứng dụng
Ví dụ 1: Cho phương trình $(m^{2}-4)x^{2}+2(m+2)x+1=0$
Tìm m để phương trình có nghiệm.
Giải:
Ví dụ 2: Ta có phương trình $(m^{2}-4)x^{2}+2(m+2)x+1=0$
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì m là?
Giải:
Để phương trình có nghiệm duy nhất, ta xét hai trường hợp sau:
3. Định lý Thuận của Tam Thức Bậc Hai
Định lý Thuận về dấu của tam thức bậc 2 là “Trong trái, ngoài cùng”.
Chúng ta có:
Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập độc quyền của VUIHOC
4. Định lý Đảo của Tam Thức Bậc Hai
Định lý Đảo của tam thức bậc hai có nội dung như sau:
Cho tam thức bậc hai có dạng là f(x) = $ax^{2}+bx+c (aneq 0)$.
f(x) có hai nghiệm phân biệt $x_{1},x_{2}$ và $x_{1}$ < α < $x_{2}$, nếu số α thỏa mãn af(α) < 0
5. Các Dạng Tam Thức Bậc Hai
5.1. So Sánh Nghiệm của Tam Thức với Một Số Cho Trước
5.2. So Sánh Nghiệm của Tam Thức với Hai Số Cho Trước $alpha < beta $
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt và chỉ một nghiệm thuộc (α;β) là f(α).f(β) < 0
5.3. Chứng Minh Phương Trình Bậc Hai Có Nghiệm
+ Phương trình có hai nghiệm phân biệt nếu có α sao cho af(α) < 0.
+ Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt nếu có hai số α, β sao cho f(α).f(β) < 0 và a ≠ 0.
+ Nếu hai số α, β và f(α).f(β) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm.
5.4. Tìm Điều Kiện Để Tam Thức Bậc Hai Không Đổi Dấu Trên R
Chúng ta có:
Đăng ký ngay để được thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình ôn tập chuẩn bị sớm cho kì thi tốt nghiệp THPT
6. Các Dạng Bài Tập Giải Chi Tiết Liên Quan đến Dấu Của Tam Thức Bậc Hai
Bài 1: Xét dấu tam thức bậc hai sau: f(x) =$5x^{2}-3x+1$.
Giải:
$Delta =b^{2}-4ac=3^{2}-4.5.1=-11<0$
f(x) cùng dấu với hệ số a
Mà ta có a = 5 > 0
f(x)>0 $forall xin R$
Bài 2: Cho f(x) =$-2x^{2}+3x+5$, xét dấu tam thức bậc hai đã cho.
Giải:
$Delta =b^{2}-4ac=3^{2}-4.(-2).5=49>0$
f(x) có hai nghiệm phân biệt với $x_{1}=-1,x_{2}=frac{5}{2}$
Hệ số a = -2 < 0
Ta có bảng xét dấu:
Nhìn vào bảng xét dấu ta có:
f(x) > 0 khi $xin (-1,frac{5}{2})$
f(x) = 0 khi $x=frac{-b}{2a}-1,x=frac{c}{a}=frac{5}{2}$
f(x) < 0 khi $xin (-infty ,-1)cup (frac{5}{2},+infty )$
Bài 3: Cho bất phương trình $x^{2}-2x+3>0$, hãy giải bất phương trình.
Giải:
Xem thêm : Câu điều kiện loại 2: Công thức, cách dùng, biến thể & bài tập
Vì bất phương trình có một tam thức bậc hai nên ta lập luôn bảng xét dấu, ta có:
=> Tập nghiệm của bất phương trình là R
Bài 4: Giải bất phương trình sau $x^{2}+9>6x$
Giải:
Ta chuyển đổi bất phương trình: $x^{2}+9-6x>0$
Bảng xét dấu:
=> Tập nghiệm của bất phương trình là R⟍0
Bài 5: Cho f(x) = $6x^{2}-x-2geq 0$. Hãy giải bất phương trình.
Giải:
Ta có bảng xét dấu vế trái:
<=> Vậy tập nghiệm $x< x_{1}$ hoặc $x>x_{2}$ => S=$(-infty ,-frac{1}{2})cup [frac{2}{3},+infty )$
Bài 6: Cho phương trình f(x) =$(m-2)x^{2}+2(2m-3)x+5m-6=0$
Yêu cầu tìm m để phương trình trên vô nghiệm.
Bài 7: Hãy lập bảng xét dấu của biểu thức cho sau:
f(x) = $(3x^{2}-10x+3)(4x-5)$
Giải:
f(x) có hai nghiệm $x_{1}=frac{1}{3},x_{2}=3$, có hệ số a = 3 > 0 nên mang dấu (+) nếu x <$frac{1}{3}$ hoặc x > 3
Mang dấu (-) nếu $x_{1}<x<x_{2}=frac{1}{3}<x<3$
Nhị thức (4x-5) có nghiệm 4x=5 x = $frac{5}{4}$
Ta có bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có kết luận:
f(x)>0 khi $xin (frac{1}{3},frac{5}{4})cup xin (3,+infty )$
f(x)=0 khi $xin S=left { frac{1}{3},frac{5}{4},3 right }$
f(x)<0 khi $xin (-infty ,frac{1}{3})cup (frac{5}{4},3)$
Đó là toàn bộ kiến thức và tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập liên quan tới dấu tam thức bậc hai. Hi vọng sau khi đọc bài viết, các bạn học sinh có thể áp dụng công thức này để giải các bài tập một cách dễ dàng. Để học và ôn tập kiến thức lớp 12 ôn thi Toán THPT Quốc gia, hãy truy cập Vuihoc.vn và đăng ký khóa học ngay từ hôm nay nhé!
Nguồn: https://toibiet.net
Danh mục: Giáo Dục