Xem toàn bộ tài liệu lớp 9 tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Từ hạn định là gì? Thành thạo cách sử dụng dạng từ loại này nhanh chóng
- Phép Đối Xứng Tâm: Lý Thuyết, Công Thức Và Bài Tập (Có Đáp Án)
- Ack là gì? Viết tắt của từ nào? Một số ví dụ thường gặp
- Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về văn hóa đọc của giới trẻ hiện nay (Dàn ý + 11 Mẫu) Viết đoạn văn về việc đọc sách của giới trẻ hiện nay
- TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ TRÁI CÂY
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 2
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 9
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 2
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 2
Sách giải toán 9 Bài 4: Mối quan hệ giữa phép chia và phép khai phương giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán. Học tốt môn toán 9 sẽ giúp bạn phát triển khả năng suy luận và logic, sử dụng kiến thức toán học vào cuộc sống và các môn học khác:
Bạn đang xem: Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 16: Tính và so sánh
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 17: Tính
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 18: Tính
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 18: Rút gọn
Lời giải
Bài 28 (trang 18 SGK Toán 9 Tập 1): Tính:
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 29 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Tính:
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 30 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Rút gọn các biểu thức sau:
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
(Vì x > 0 nên |x| = x; y2 > 0 với mọi y ≠ 0)
(Vì x2 ≥ 0 với mọi x; và vì y < 0 nên |2y| = -2y)
(Vì x < 0 nên |5x| = -5x; y > 0 nên |y3| = y3)
(Vì x2y4 = (xy2)2 > 0 với mọi x ≠ 0, y ≠ 0)
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 31 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): a) So sánh … b) Chứng minh rằng …
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
√25 – √16 = √52 – √42 = 5 – 4 = 1
Vì 3 > 1 nên
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 32 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Tính:
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 33 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Giải phương trình:
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 34 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Rút gọn các biểu thức sau:
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
(vì a < 0 nên |a| = -a, b2 > 0 với mọi b ≠ 0 nên |b2| = b2)
(vì a > 3 nên |a – 3| = a – 3)
Vì b < 0 nên |b| = -b
Vì a ≥ -1,5 nên 3 + 2a ≥ 0. Do đó: |3 + 2a| = 3 + 2a
Vậy:
(vì a < b < 0 và b < 0 nên |a – b| = -(a – b), ab > 0)
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 35 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm x, biết:
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
– Với x ≥ 3 thì |x – 3| = x – 3 nên ta được:
x – 3 = 9 ⇔ x = 12
– Với x < 3 thì |x – 3| = 3 – x nên ta được:
3 – x = 9 ⇔ x = -6
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 12; x = -6
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 36 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1): Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 0,01 = √0,0001;
Xem thêm : CẤU TRÚC SO FAR: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
b) -0,5 = √-0,25;
c) √39 < 7 và √39 > 6
d) (4 – √3).2x < √3(4 – √13) ⇔ 2x < √13
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
a) Đúng, vì √0,0001 = √0,012 = 0,01
b) Sai, vì vế phải không có nghĩa.
(Lưu ý: √A có nghĩa khi A ≥ 0)
c) Đúng, vì 7 = √72 = √49 > √39
6 = √62 = √36 < √39
d) Đúng, vì 4 – √13 = √42 – √13 = √16 – √13 > 0
Do đó: (4 – √13).2x < √3(4 – √13) (giản ước hai vế với (4 – √13))
⇔ 2x < √3
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 37 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1): Đố. Trên lưới ô vuông, mỗi ô cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q. Hãy xác định số đô cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.
Hình 3
Xem thêm : Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về nhà thờ Đức Bà (Dàn ý + 5 mẫu) Thuyết minh danh lam thắng cảnh lớp 8
Lời giải:
Dựa vào định lý Pitago, ta thấy mỗi cạnh của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do hai ô vuông ghép lại, nên hình đó có bốn cạnh bằng nhau và bằng
Tứ giác MNPQ là hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.
Mỗi đường chéo của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do ba ô vuông ghép lại, nên giác NMPQ có hai đường chéo bằng nhau và bằng
Hình thoi MNPQ là hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.
Diện tích hình vuông MNPQ:
S = (√5)2 = 5 (cm2)
BÀI TẬP
LUYỆN TẬP
Nguồn: https://toibiet.net
Danh mục: Giáo Dục