Odd là gì? Ý nghĩa và cách dùng chính xác nhất

Bạn có biết rằng tiếng Anh không chỉ là công cụ giúp bạn tiện lợi trong học tập và giao tiếp hàng ngày, mà nó còn là một chìa khóa quan trọng khi bạn làm việc. Khi phải làm việc trên phần mềm Word, chắc chắn bạn sẽ có một câu hỏi trong đầu là “Odd là gì nhỉ?” bởi vì bạn gặp các từ Odd page, Even page quá nhiều. Vậy để hiểu ý nghĩa của những cụm từ đó, bạn hãy đọc bài viết này nhé.

Odd là gì?

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Nghĩa chính của Odd: Đơn vị lẻ, số lẻ

Ví dụ: 15 is an odd number.

(15 là một số lẻ.)

Ví dụ: Một vài ví dụ về số lẻ là 1, 3, 5 và 7.

(Some examples of odd numbers are 1, 3, 5 and 7.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Kỳ quặc, bất ngờ

Ví dụ: Bố cô ấy là một người đàn ông kỳ lạ.

Her father was an odd man.

Ví dụ: Thật kỳ lạ – Tôi chắc là tôi đã để chìa khóa trong ngăn kéo này, nhưng chúng không có ở đây.

(That’s odd – I’m sure I put my keys in this drawer and yet they’re not here.)

That’s odd – I’m sure I put my keys in this drawer and yet they’re not here.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Không thường xuyên

Ví dụ: Tôi đã từng chơi rất nhiều môn thể thao, nhưng giờ đây tôi chỉ chơi một số trận tennis không thường xuyên.

(I used to do a lot of sport, but now I just occasionally play a game of tennis.)

Ví dụ: Có thể sẽ có ít trận tuyết rơi không thường xuyên trên các đồi vào tối nay.

There may be the odd flurry of snow over the hills tonight.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Lạc lõng

Ví dụ: Ở trường, anh ấy luôn cảm thấy mình đơn độc.

(At school, he always felt like the odd one out.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Có một ít khác biệt

Ví dụ: Người đàn ông đang đi cặp giày không giống nhau.

(The man is wearing odd shoes.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Lặt vặt, trái ngược

Ví dụ: Cô ấy chỉ có một công việc lặt vặt.

She just has an odd job.

Odd page là gì

Từ nghĩa của Odd là số lẻ, chúng ta có thể hiểu nghĩa của Odd page là trang số lẻ.

Ví dụ như trang được đánh số theo thứ tự: 1, 3, 5, 7,…

Ngoài ra, chúng ta còn có các cụm từ khác chứa từ odd và thành ngữ như sau:

  • Odd-looking (adj): Trông kỳ quặc
  • Odd parity: Kiểm tra số lẻ
  • Odd-come-shortly (n): Gần đây nhất
  • One of these odd-come-shortlies: Một trong các ngày gần đây nhất
  • Odd jobs (n): Công việc nhỏ lẻ

Even là gì?

Đi kèm với từ Odd page mà các bạn thường thấy là từ Even page. Từ Even page này có nghĩa là trang số chẵn. Ví dụ như các trang 2, 4, 6, 8,… là các trang số chẵn.

Ngoài ra, Even còn thể hiện các ý nghĩa khác:

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Ngay cả, còn, lại còn

Ví dụ: Mọi người mà tôi biết đều thích mùi phở – Ngay cả Mike cũng thích mà anh ấy là người ăn chay.

(Everyone I know likes the smell of bacon – even Mike does and he’s a vegetarian.)

Ví dụ: Tôi luôn đến đúng giờ – Ngay cả chị tôi, cô ta luôn trễ mọi thứ.

I’m always on time – Even my sister, she’s late for everything.

Bạn có thể tham khảo thêm các cụm từ cùng với Even như sau:

1. Even though, Even if: Dù cho, Dù rằng

Ví dụ: Dù cho Jane đi taxi đi chăng nữa, cô ấy vẫn sẽ lỡ chuyến tàu.

(Even if Jane takes a taxi, she’ll still miss her train.)

Ví dụ: Tôi luôn tự động thức dậy vào 7:00 dù cho tôi quên đặt báo thức.

I always wake up automatically at 7:00 even if I forget to set the alarm.

2. Even then, Even now: Dù thế

Ví dụ: Tôi đã đưa ra chỉ thị rất rõ ràng, nhưng dù thế cô em gái của tôi vẫn làm hỏng mọi thứ.

(I gave my younger sister very clear instructions, but even then she managed to mess everything up.)

Ví dụ: Tôi đã suy nghĩ về điều đó rất nhiều, nhưng dù thế tôi vẫn không thể tin được mình may mắn sống sót qua tai nạn.

I’ve thought about it so much, but even now I can’t believe how lucky I was to survive the accident.

Những cụm từ và thành ngữ khác có từ Even:

  • Even parity: Kiểm tra số chẵn
  • Not even a dog’s chance: Không một chút may mắn nào
  • Even chances/ odds/ money: Có thể thắng hoặc thua.

Ví dụ sử dụng các cụm từ Odd và Even

Ví dụ: Anh ấy thậm chí còn không mua cho tôi một tấm thiệp trong ngày sinh nhật.

(He didn’t even buy me a card for my birthday.)

Ví dụ: Họ đã không còn tiền và công trình chưa hoàn thành một nửa.

They’ve already run out of money and the building isn’t even half-finished.

Ví dụ: Chúng tôi thậm chí chưa đi đến cả London mà chiếc xe đã hỏng.

(We hadn’t even got as far as London when the car broke down.)

Ví dụ: Những giống lúa mì mới phát triển tốt ngay cả trên đất nghèo.

(The new varieties of wheat grow well even in poor soil.)

Ví dụ: Chiếc máy rửa chén này ngay cả rửa được nồi và chảo.

This dishwasher even washes pots and pans.

Ví dụ: Đêm qua, tôi đã có một giấc mơ rất kỳ lạ về bạn.

(I had a very odd dream about you last night.)

Ví dụ: Tôi cảm thấy anh ta thật kỳ quặc – Tôi không thể hiểu anh ta chút nào.

(I find him really odd – I can’t figure him out at all.)

Ví dụ: Có mùi gì đó trong tủ luôn thấy lạ.

(Something in the cupboard smells odd.)

Ví dụ: Thật kỳ lạ khi cô ấy nghĩ rằng tôi muốn gặp lại cô ấy.

(It’s odd that she should think I would want to see her again.)

Một vài cụm liên từ chỉ sự đối lập như Even If, Even though

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Even if/ Even though / Although + Mệnh đề

Ví dụ: Mặc dù cô ấy ở xa, cô ấy có thể thấy rằng anh ấy đang nhìn cô ấy.

(Although she was far away, she could see that he was watching her.)

Ví dụ: Dù cho mưa rất to, tôi vẫn thích kỳ nghỉ.

Even though it rained a lot, I enjoyed the holiday.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Despite the fact that/ In Spite of the fact that + Mệnh đề

Ví dụ: Mặc dù anh ấy học rất chăm, anh ấy vẫn không đậu kỳ thi.

(In spite of the fact that he studied very hard, he still didn’t pass the exam.)

Ví dụ: Mặc dù thời tiết lạnh, kỳ nghỉ của chúng tôi thực sự vui vẻ.

Our vacation was a lot of fun, despite the cold weather.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] However + Mệnh đề

Ví dụ: Tuy nhiên, tôi không nghĩ rằng tìm ra những giải pháp này có nghĩa là kết thúc tất cả các vấn đề của chúng ta.

(However, I don’t think finding these solutions means an end to all our troubles.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Mệnh đề + Though

Ví dụ: “Mặc dù chỉ là một phù thủy giả tạo, nhưng,” Dorothy nói, mỉm cười với anh ta.

(“He’s only a humbug Wizard, though,” said Dorothy, smiling at him.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] While/ But/ Whereas

Ví dụ: Trong lúc đợi thức ăn đến, chúng tôi vui vẻ ngồi và trò chuyện trong không gian thư giãn.

(While waiting for the food to arrive, we were happy to sit and chat in the relaxing surroundings.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] On the other hand/ On the one hand

Ví dụ: Một mặt, bạn có thể có một đám cưới lớn. Nhưng mặt khác, một đám cưới nhỏ sẽ thân mật hơn.

(On the one hand, you can have a big wedding. But on the other hand, a small wedding would be more intimate.)

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thể trả lời được câu hỏi “Odd là gì?”. Đồng thời, bạn cũng sẽ làm việc một cách thuận lợi từ những thứ nhỏ nhặt nhất trong công việc. Trong thời đại toàn cầu hóa, tiếng Anh luôn xuất hiện xung quanh cuộc sống của chúng ta, vì vậy hãy chăm chỉ học tiếng Anh, nhé.

Related Posts