Trong Tiếng Anh, có nhiều cụm từ thành ngữ để diễn tả các ý nghĩa khác nhau. Sử dụng những cụm từ này sẽ làm câu trở nên phong phú và tự nhiên hơn, giống như cách người bản xứ sử dụng ngôn ngữ. Vì vậy, việc tìm hiểu và sử dụng câu thành ngữ là rất quan trọng để cải thiện từ vựng và diễn đạt một cách tốt hơn. Trong các bài viết hoặc đề thi IELTS, chúng ta thường sử dụng cụm từ “On account of”. Vậy nghĩa của cụm từ này là gì và cách sử dụng như thế nào?
Có thể bạn quan tâm
- Tập hợp là gì? Các phép toán tập hợp, các tập hợp số – Môn toán – Lớp 10
- Deadline là gì? Ý nghĩa và cách dùng của từ “deadline”
- Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử Dàn ý & 19 bài phân tích Đây thôn Vĩ Dạ
- Văn mẫu lớp 12: Phân tích tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân Sơ đồ tư duy & 21 bài phân tích Vợ nhặt
- Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Hôm nay, hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu về cụm từ này nhé!
Bạn đang xem: On account of là gì và cấu trúc On account of trong Tiếng Anh
On account of trong tiếng Anh
1. Nghĩa của “On account of” trong Tiếng Việt là gì?
On account of /ɒn əˈkaʊnt fɔː (r) /
Định nghĩa:
On account of có nghĩa là bởi vì, vì một lý do nào đó.
- We have to do all the household chores on account of not going with my mother on her travel trip.
- Chúng tôi phải làm tất cả việc nhà bởi vì chúng tôi không cùng mẹ đi du lịch.
- On account of lating for the final test, I have to restudy this subject again in the next semester and it’s not good at all.
- Bởi vì trễ thi cuối kì, tôi phải học lại môn này trong học kỳ tới và điều đó không tốt chút nào.
2. Cách sử dụng “On account of” trong câu:
On account of trong tiếng Anh
On account of là một cụm liên từ trong câu. Cụm từ này có nhiệm vụ nối hai phần câu lại với nhau.
Sau cụm “On account of” thường là một danh từ hoặc một cụm tính từ danh từ hoặc động từ + ing (V-ing).
[Sau on account of là danh từ]
- He was late at work on account of his kids.
- Anh ấy bị trễ giờ làm vì những đứa con của anh ấy.
Trong câu này, sau cụm “on account of” là danh từ “his kids”.
- On account of her lateness, she had no chance to say goodbye to her boyfriend and it was the last time she heard from him.
- Vì sự chậm trễ của cô ấy, cô ấy không có cơ hội để nói lời tạm biệt với bạn trai và đó cũng là lần cuối cùng cô ấy nghe tin từ anh ấy.
Trong câu này, sau cụm “on account of” là danh từ “lateness”.
[Sau on account of là cụm tính từ danh từ]
- On account of her beautiful face, she has a lot of job opportunities. But unfortunately, she didn’t take any of them.
- Vì gương mặt xinh đẹp, cô ấy có rất nhiều cơ hội việc làm. Nhưng không may, cô ấy không nhận lấy bất kỳ cơ hội nào.
Trong câu này, sau cụm “on account of” là cụm tính từ danh từ “beautiful face”.
- On account of good personalities, she is loved by everyone.
- Vì tính cách tốt, cô ấy được mọi người yêu mến.
Trong câu này, sau cụm “on account of” là cụm tính từ danh từ “good personalities”.
[Sau on account of là động từ + ing (V-ing)]
- On account of helping her, we have been late for our deadline.
- Vì giúp đỡ cô ấy, chúng tôi đã trễ hạn cuối.
Trong câu này, sau cụm “on account of” là động từ + ing “helping”.
- We have to fix all the mess he made on account of solving his problem.
- Chúng tôi phải sửa tất cả những rắc rối mà anh ấy gây ra vì giải quyết vấn đề của anh ấy.
Trong câu này, sau cụm “on account of” là động từ + ing “solving”.
3. Các từ đồng nghĩa với “On account of”:
On account of trong tiếng Anh
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
by reason of
vì lý do
interest
quan tâm
Xem thêm : Cấu trúc Spend trong tiếng Anh bạn nên biết
because of
bởi vì
score
vì lẽ đó
regard
sự quan tâm
consideration
sự xem xét
owing to
vì
on the basis of
trên cơ sở
for the sake of
vì lợi ích của
on the grounds of
trên cơ sở của
result of
kết quả của
as
như
as a result of
là kết quả của
as long as
miễn là
in view of
theo quan điểm của
as things go
khi mọi điều diễn ra
being
hiện hữu
by cause of
bởi nguyên nhân của
by reason of
vì lý do
by virtue of
bởi đức hạnh của
considering
đang cân nhắc
due to
do
for
cho
for the reason that
với lý do
for the sake of
vì lợi ích của
in as much as
thay vì
in behalf of
thay mặt cho
in that
trong đó
in the interest of
vì lợi ích của
now that
bây giờ thì
- Because of climate change, polar bears are losing their habitat.
- Vì biến đổi khí hậu, gấu Bắc cực đang mất môi trường sống của mình.
- Due to the fact that everyone does not trust the government’s protection, they have to purchase self-defense equipment.
- Do sự thiếu tin tưởng vào sự bảo vệ từ phía chính phủ, họ phải mua thiết bị tự vệ.
- I don’t want to choose between my mother and father on account of their divorce.
- Tôi không muốn phải chọn trái giữa mẹ và cha vì ly hôn của họ.
- For the sake of saving lives, firefighters have to work more than forty hours a week without overtime pay, and they even have to put their lives at risk.
- Vì lợi ích của việc cứu người, nhân viên cứu hỏa phải làm việc hơn bốn mươi giờ mỗi tuần mà không có thù lao làm thêm, và họ thậm chí phải liều mạng.
- She is afraid of him because he used to abuse her for a long time.
- Cô ấy sợ anh ấy vì anh ấy từng lạm dụng cô ấy trong một thời gian dài.
- Because she loved him since high school, she always forgives everything he does, such as cheating, abusing, and even yelling at her parents, and all she gets in return is pain.
- Vì cô ấy yêu anh ấy từ khi còn học cấp 3, cô ấy luôn luôn tha thứ cho mọi thứ anh ấy làm, chẳng hạn như ngoại tình, lạm dụng và thậm chí còn hét lớn vào mặt cha mẹ cô ấy. Và mọi thứ cô ấy nhận lại chỉ là đau đớn.
Mong rằng bài viết này của StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cụm từ “On account of” trong Tiếng Anh!
Nguồn: https://toibiet.net
Danh mục: Giáo Dục