THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Tương lai gần (To be going to) là một thì quan trọng và thường được sử dụng khi học và sử dụng tiếng Anh. Có thể bạn chưa biết về tương lai gần là gì và cách sử dụng nó, hoặc bạn có thể nhầm lẫn tương lai gần với một số thì cơ bản khác trong tiếng Anh. Vì vậy, hãy cùng Langmaster tìm hiểu về lý thuyết ngữ pháp và các bài tập thực hành về tương lai gần nhé!

Xem thêm:

  • TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
  • TỔNG HỢP BÀI TẬP TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Khái niệm tương lai gần (To be going to)

Tương lai gần (Near future tense) là thì được sử dụng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và đã tính toán trước trong tương lai gần. Những kế hoạch và dự định này thường có mục đích và lý do cụ thể. Đây là thì thường được người bản xứ sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính gần gũi và thân mật.

2. Công thức tương lai gần (To be going to)

Công thức tương lai gần có thể chia thành 3 dạng câu sau: Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Dưới đây là chi tiết của 3 dạng câu này.

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + be going to + V (nguyên thể không “to”)

Ví dụ:

  • Chúng tôi sẽ xem một bộ phim mới sau giờ làm tối nay. (We are going to see a new movie after work tonight.)
  • Tôi sẽ đi công tác vào cuối tuần này. (I am going to go on a business trip at the weekend.)
  • Cô ấy định mua một chiếc xe ôtô sau khi trúng số. (She is going to buy a car after winning the lottery.)
  • Anh ấy sẽ đi công tác tại Đà Nẵng vào tháng sau. (He is going to go on a business trip to Da Nang next month.)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + be + not + going to + V (nguyên thể không “to”)

Ví dụ:

  • Chúng tôi sẽ không đi xem bộ phim mới đó sau khi tan làm tối nay. (We are not going to see that new movie after work tonight.)
  • Tôi sẽ không về nhà vào cuối tuần này vì bài kiểm tra cuối kỳ. (I am not going to come home this weekend because of the final exam.)
  • Cô ấy sẽ không chạy bộ vào ngày mai. Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai có thể mưa. (She is not going to go jogging tomorrow. Weather forecast says that tomorrow will be rainy.)
  • Anh ấy sẽ không tham gia buổi tiệc vào thứ Bảy với chúng tôi. (He is not going to join the party on Saturday with us.)

2.3. Câu nghi vấn

2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No

Cấu trúc: Be + S + going to + V (nguyên thể không “to”)?

Câu trả lời:

  • Có, S + be.
  • Không, S + be not.

Ví dụ:

  • Sau giờ làm tối mai, chúng ta có đi xem bộ phim mới đó không? (Are we going to see that new movie after work tonight?)
  • Bạn có đi bảo tàng cùng tôi không? (Are you going to go to the museum with me?)
  • Cô ấy có định mua một căn hộ ở trung tâm thành phố không? (Is she going to buy an apartment in the center city?)
  • Anh ấy có đi dã ngoại cùng bạn bè không? (Is he going to go for a picnic with his friends?)

2.3.2. Dạng câu hỏi Wh-

Cấu trúc: Wh-word + be + S + going to + V (nguyên thể không “to”)?

Câu trả lời:

S + be going to + V (nguyên thể không “to”)

Ví dụ:

  • Ngày mai bạn sẽ làm gì? (What are you going to do tomorrow?)
  • Cô ấy sẽ đến trường bằng cách nào? (How is she going to go to school?)
  • Khi nào anh ấy sẽ về nhà? (When is he going to come home?)

3. Cách sử dụng tương lai gần

Sau đây là một số cách sử dụng tương lai gần phổ biến nhất trong cuộc sống.

3.1. Nói về một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự định được lập trước.

Ví dụ:

  • Sếp tôi sẽ đi thăm chi nhánh mới của công ty vào tuần sau. (My boss is going to visit my company’s new branch next week.)
  • Anh ấy sẽ điều hành việc kinh doanh gia đình ngay sau khi tốt nghiệp đại học. (He is going to run his family business right after he graduates from university.)
  • Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Quy Nhơn vào tuần sau. (I am going to go on a vacation in Quy Nhon next week.)
  • Cô ấy sẽ làm việc ở công ty mới vào tháng sau. (She is going to work in a new company next month.)

3.2. Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.

Ví dụ:

  • Này Anna nhìn kìa! Trời sắp mưa rồi. (Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.)
  • Trời đang sáng dần rồi, tôi nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy. (The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning.)
  • Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi. (Look at those dark clouds! It is going to rain.)
  • Bạn chuẩn bị nấu bữa trưa à? Tôi vừa trông thấy rất nhiều thức ăn ở trên bàn. (Are you going to cook lunch? I have seen a lot of food on the table.)

3.3. Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó “to be” sẽ được chia ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • Chúng tôi đã định đi dã ngoại nhưng rồi lại có một số vấn đề. (We were going to go for a picnic but there were some problems.)
  • Chúng tôi định sẽ đi du lịch Đà Lạt bằng máy bay nhưng rồi chúng tôi lại quyết định đi Đà Nẵng bằng tàu hỏa. (We were going to visit Da Lat by airplane but then we decided to go to Da Nang by train.)
  • Tôi đã định học tại một trường đại học công lập nhưng cuối cùng tôi lại chọn một trường đại học tư thục. (I was going to study at a public university but finally I chose a private university.)

4. Dấu hiệu của tương lai gần

Các dấu hiệu nhận biết của tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận biết của tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó còn có những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

– Tối mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Paris. Tôi vừa mới mua vé rồi. (I am going to visit my grandparents in Paris tomorrow. I have just bought the ticket.)

– Cô ấy sẽ mời bạn bè đến dự tiệc tại nhà vào tuần sau. Tôi vừa thấy cô ấy mua rất nhiều thịt và rau củ. (She is going to invite her friends to join the party at home next week. I see she has just bought a lot of meat and vegetables.)

– Anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới sau một tuần. Anh ấy đã nhận được mail từ công ty. (He is going to start a new job in one week. He has received mail from the company.)

– Có vài đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi. (There are some dark clouds. It is going to rain.)

5. So sánh tương lai gần và tương lai đơn

Dù có chung mục tiêu diễn tả hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng be going to + động từ và will lại có nhiều điểm khác nhau. Hãy xem điểm khác biệt của hai thì này phía dưới đây.

5.1. Dấu hiệu 1

  • Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước đó.
  • Tương lai đơn: Will diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn, thường được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân năm nay. (I’m going to graduate from university this spring.)
  • Tôi sẽ đi tới đó cùng bạn. (I’ll go there with you.)
  • Cô bé sẽ là một cô gái xinh đẹp khi lớn lên. (She’ll be a beautiful girl when she grows up.)
  • Trời sẽ tới công viên vào chiều nay. (The weather will be nice this afternoon.)

5.2. Dấu hiệu 2

  • Tương lai gần: To be going to + V dùng để diễn tả các dự đoán dựa trên quan sát, có thông tin cụ thể và dấu hiệu rõ ràng.
  • Tương lai đơn: Will diễn tả các dự đoán dựa vào ý nghĩ chủ quan của người nói.

Ví dụ:

  • Mặt trời đang chói nắng kìa, hôm nay sẽ là một ngày nắng. (The sun is shining, it’s going to be sunny today.)
  • Cô bé sẽ là một cô gái xinh đẹp khi lớn lên. (She’ll be a beautiful girl when she grows up.)
  • Bầu trời đang sáng dần rồi, mai sẽ là một ngày nắng. (The sky is clearing up, tomorrow is going to be sunny.)
  • Trời sắp tới công viên vào chiều nay. (It is going to rain.)

6. Video hướng dẫn cách sử dụng tương lai gần

Bên trên là toàn bộ kiến thức về tương lai gần (To be going to), bạn cũng có thể xem thêm lý thuyết về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh dưới đây để dễ dàng so sánh và áp dụng vào các trường hợp thực tế:

Xem thêm:

7. Bài tập tương lai gần có đáp án

7.1. Bài tập

null

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho thích hợp để hoàn thành câu:

1. Quan (turn) ____21 next July. (be)

2. Where are you at? I (be)_____ there in no time!

3. It’s freezing cold outside. I (bring) ____ my jacket!

4. Are you going to the supermarket? I (give/you/a lift) ____.

5. My parents (visit) _____ my sister next Friday.

6. I ___________ (take) some photos this weekend.

7. They ___________ (order) some hamburgers and fried potatoes for dinner.

8. We ___________ (not play) basketball tomorrow.

9. Brad ___________ (get) a summer job.

10. ___________ (you / phone) me tonight?

11. Annie ___________ (not buy) a new dress for the party.

12. ___________ (John / start) university next year?

13. I ___________ (study) tonight.

14. She _________ (come) to her grandfather’s house in the countryside at the weekend.

15. We ________ (go) camping next week.

16. I __________ (have) my hair cut this afternoon because it’s too long.

17. She _________ (buy) a new house next week because she has had enough money.

18. Our grandparents _________ (visit) our house this weekend. They have just informed us.

19. My father ___________ (play) tennis in 10 minutes because he has just worn sports clothes.

20. My mother __________ (go) out because she is making up her face thoroughly.

21. They __________ (sell) their old house because they has just bought a new apartment.

Bài 2: Sử dụng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau.

1. Jane/John/go/date/tonight

2. We/solve/the problem/as soon as possible.

3. My class/go/picnic/center park.

4. My brother/I/do the washing.

5. When/he/visit/Ha Noi.

6. Where / we / eat tonight / ?

7. What / he / do tomorrow / ?

8. What / I / eat for lunch / ?

9. Who / carry these bags / ?

10. What time / you / call for me / ?

11. When / you / give him the graduation present / ?

12. Where / Laura / sleep / ?

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. I (have)___________ a good time tonight.

A. is going to have

B. are going to have

C. am going to have

D. have

2. Janet (help)___________ me.

A. is going to help

B. are going to help

C. am going to help

D. helps

3. (he/ drive)__________ the car?

A. Is he going to drive

B. Am he going to drive

C. Are he going to drive

D. Does he drive

4. We (stay)__________ at home tonight.

A. are going to stay

B. am going to stay

C. is going to stay

D. stay

5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

A. Am you going to play

B. Is you going to play

C. Are you going to play

D. Do you play

6. A: Are you busy this evening?

B: No, Not at all. I _______________ do anything.

A. am not going to

B. will

C. am going to

D. don’t

7. A: Are you going to go out of the town this weekend?

B: Yes, I am. I am going to visit my sister and my brother.

A. will

B. going to

C. like

D. don’t

8. A: _________ you going to watch the soccer match tomorrow.

B: No, I am not. I ______________ be out of town.

A. Do / am going to

B. Will / will

C. Are / don’t

D. Are / am going to

9. A: Would you like to come over tomorrow?

B: I’d like to, but I am going to ___________ for my English exam.

A. study

B. studied

C. study

D. studies

10. A: I _______ have a party at my place on Tuesday. Would you like ______?

B: I’d like to. Thank you for inviting me.

A. am going to / to come

B. will / coming

C. am going to / coming

D. will / to come

11. A: Are you going to join Kevin’s birthday party?

B: __________________. I am going to visit my aunt and my uncle.

A. Yes, I can

B. No, I don’t

C. Yes, I will

D. No, I am not

12. Would you like to join my tea party? I am sure you ________ have big fun.

A. will going to

B. are going to

C. going to

D. go to

13. A: Our school is organizing a tennis competition on Friday afternoon. It is _________ in the Sports Center. Would you like to join?

B: It would be great.

A. will be

B. be

C. going to be

D. will going to be

14. We are _____ have a barbecue with friends on Saturday. Would you like to join us?

A. going to

B. will

C. don’t

D. not

15. A: What a nice day! Do you want to go for a walk with me?

B: Sorry, but ________________.

A. I will be there on time

B. I am not going to do

C. I will come with you

D. I am going to help my mother do the household chores

Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai.

1. George is having the salad and the fish now.

2. Anna isn’t playing the piano tonight.

3. A: There’s no coffee left.

B: Oh! I get some from the shop.

4. Are you going to walking home tonight?

5. The concert is going to finishing tomorrow evening.

Bài 5: Viết các câu hỏi bên dưới sử dụng các động từ trong ngoặc và “ be going to”

1. What are your New Years’ resolutions? (you/ work more)

………………………………………………………………………?

2. Doctor, is it serious? (he/die)

………………………………………………………………………?

3. Why are you taking your gloves? (it / be cold)

………………………………………………………………………?

4. You stopped the project. (you / continue in future)

………………………………………………………………………?

5. Your parents are over seventy years old. (they / retire)

………………………………………………………………………?

6. Evelyn is a bit overweight. (she / start any diet)

………………………………………………………………………?

7. Look at the snow on the roof. (it / fall down)

………………………………………………………………………?

8. You have decided to be number one in our country. (how / you / reach that)

………………………………………………………………………?

9. The dog looks quite dangerous. (it / bite me)

………………………………………………………………………?

10. Why do you want to take the day off? (what / you / do)

………………………………………………………………………?

7.2. Đáp án

Bài 1:

1. is going to turn

2. will be

3. am going to bring

4. will give you a lift

5. are going to visit

6. am going to take

7. are going to order

8. aren’t going to play

9. is going to get

10. Are you going to phone

11. isn’t going to buy

12. Is John going to start

13. am not going to study

14. is going to come

15. are going camping

16. am going to have

17. is going to buy

18. are going to visit

19. are going to play

20. is going out

are going to sell

Bài 2:

1. Jane and John are going to go on a date tonight.

2. We are going to solve this problem as soon as possible.

3. My class is going to go for a picnic in the center park.

4. My brother and I are going to do the washing.

5. When is he going to visit Ha Noi?

6. Where are we going to eat tonight?

7. What is he going to do tomorrow?

8. What am I going to eat for lunch?

9. Who is going to carry these bags?

10. What time are you going to call for me?

11. When are you going to give him the graduation present?

12. Where is Laura going to sleep?

Bài 3:

1. C

2. A

3. A

4. A

5. C

6. A

7. B

8. D

9. C

10. A

11. D

12. B

13. C

14. A

15. D

Bài 4:

1. George is having the salad with fish now.

2. Anna isn’t going to play the piano tonight.

3. A: There’s no coffee left.

B: Oh! I’ll get some from the shop.

4. Are you going to walk home tonight?

5. The concert is going to finish tomorrow evening.

Bài 5:

1. What are you going to work more?

2. Doctor, is he going to die?

3. Why are you taking your gloves? Is it going to be cold?

4. Are you going to continue the project in the future?

5. Your parents are over seventy years old. Are they going to retire?

6. Evelyn is a bit overweight. Is she going to start any diet?

7. Look at the snow on the roof. Is it going to fall down?

8. You have decided to be number one in our country. How are you going to

Related Posts