Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) – Công thức, cách dùng, ví dụ và bài tập

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những khía cạnh khó khăn đầu tiên đối với những người mới học ngôn ngữ này. Hiểu rõ và sử dụng thành thạo tất cả các thì trong tiếng Anh không hề dễ dàng. Trong số đó, thì tương lai hoàn thành là thì dễ hiểu và sử dụng, tuy nhiên vẫn có nhiều người thắc mắc về loại thì này. Hiểu được điều đó, TOPICA Native đã tạo ra bài viết này để tổng hợp cấu trúc, cách sử dụng thì tương lai hoàn thành.

Xem thêm:

  • Thì tương lai đơn trong tiếng Anh
  • Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết thì tương lai hoàn thành, cùng với những bài tập để thực hành. Nếu bạn vẫn cảm thấy thiếu tự tin về hiểu biết của mình về thì này, hãy tiếp tục theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức tiếng Anh cơ bản nhất.

1. Khái niệm – Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) được sử dụng để diễn đạt một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành phụ thuộc vào mục đích sử dụng, có thể là câu khẳng định, phủ định hoặc câu hỏi. Dưới đây là các cấu trúc cụ thể của thì tương lai hoàn thành:

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + sẽ/will + đã/have + V(pII)

Ví dụ:

  • Tôi sẽ đã hoàn thành cuốn sách này trước 8 giờ tối nay.
  • Cô ấy sẽ đã tham gia một khóa học nói tiếng Anh trước cuối tuần sau.

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + sẽ/will + not + đã/have + V(pII)

Ví dụ:

  • Tôi sẽ chưa về nhà cho tới sau 9:30.
  • Cô ấy sẽ chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất thêm 1 tiếng nữa.

2.3. Câu hỏi

Câu hỏi có thể trả lời bằng Yes/No

Cấu trúc: Will + S + đã/have + V(pII) +…?

Ví dụ:

  • Cho tới 2022 bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?
  • Cho tới cuối tháng tới James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?

Câu hỏi sử dụng các từ WH-

Cấu trúc: WH-word + will + S + đã/have + V(pII) +…?

Ví dụ:

  • Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?
  • Bạn sẽ đã đi đến những đâu trước năm 2020?

2.4. Câu bị động trong thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + sẽ/will + đã/have + been + PP + (bởi + O).

Ví dụ: Cuộc học sẽ đã được hoàn thành vào cuối tháng này. -> Cuộc học sẽ đã được hoàn thành bởi cuối tháng này.

3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì dễ bị nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn đang gặp vấn đề tương tự, hãy xem bảng dưới đây để hiểu chi tiết về cách sử dụng và ví dụ về thì tương lai hoàn thành.

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành Ví dụ thì tương lai hoàn thành
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Tôi sẽ đã hoàn thành việc viết lá thư này trước 10 giờ sáng.
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. Bạn sẽ đã nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành là việc xuất hiện của các cụm từ sau:

  • by + thời gian tương lai (by 10 giờ sáng, by ngày mai, by tháng sau,…)
  • by the end of + thời gian tương lai (by cuối tuần sau,…)
  • by the time + mệnh đề sử dụng thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
  • before + sự việc/ thời điểm tương lai (before năm 2022,…)
  • khoảng thời gian + from now (2 tuần nữa,…)

Ví dụ:

  • 3 ngày nữa, chúng ta sẽ đã hoàn thành dự án này.
  • Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã đến sân bay.

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

  • Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng khi hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai. Nếu không có thời hạn cụ thể, nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì thì tương lai hoàn thành.
  • Đôi khi có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.
  • Trong một số trường hợp, có thể thay thế “will” bằng “be going to” mà không làm thay đổi ý nghĩa.

6. Video hướng dẫn sử dụng thì tương lai hoàn thành

7. Bài tập vận dụng

Để nhớ rõ cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai hoàn thành, hãy làm một số bài tập nhỏ dưới đây. Những bài tập này rất cơ bản nên bạn sẽ dễ dàng hoàn thành.

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you come home, I will have written the essay.
  2. By this time next week they will have visited London.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane will have taken off.
  4. By the year 2050 many people will have lost their houses.
  5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I will have gone out for a walk.
  6. I hope they will have finished building the stadium by the time we come back next winter.
  7. By 2020, the number of schools in our city will have doubled.
  8. These machines will have worked very well by the time you come back next week.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy đã học tiếng Trung trước khi chuyển đến Trung Quốc.
  2. Bọn trẻ đã chơi bóng đá trên sân với bạn bè của họ.
  3. Hannah đã tham gia cuộc thi nhảy?
  4. Henry sẽ hoàn thành dự án của mình vào cuối năm sau.
  5. Bà tôi chưa chuẩn bị bữa sáng cho tới khi chúng ta đến.
  6. Rosie sẽ đã đọc ‘Doraemon’ trước khi họ đến.

Bài 3: Điền từ vào chỗ trống

  1. By the end of this week, Amelia and Liam will have been married for 2 years.
  2. It is going to rain soon. Dark clouds are coming.
  3. By the end of next month, Janet will have worked for the company for 12 years.
  4. So far this year, I have visited lots of interesting places in Da Lat.
  5. His grandparents have taken care of him since he was born.
  6. I think they will get good results at the end of the course.
  7. Has she made up her mind yet?
  8. She has visited a lot of different countries so far this year.
  9. By the time you arrive, they will have finished their dinner.

Bài 4: Điền vào chỗ trống

  1. I will have left by six.
  2. Will you have finished the report by the deadline?
  3. When will we have done everything?
  4. She will have finished her exams by then, so we can go out for dinner.
  5. You will have read the book before the next class.
  6. She won’t have finished work by seven.
  7. When will you have completed the work?
  8. They will have arrived by dinner time.
  9. We will have been in London for three years next week.
  10. Will she have got home by lunch time?
  11. Will you have done everything by seven?
  12. Won’t have eaten before we come, so we’ll be hungry.
  13. Will he have finished his exams when we go on holiday?
  14. Will we have arrived by the time it gets dark?
  15. How long will you have known your boyfriend when you get married?
  16. He won’t have completed the project by July.
  17. I won’t have finished the essay by the weekend.
  18. Why will she have finished the cleaning by six?
  19. How long will you have been in this company when you retire?
  20. They won’t go at six.

Trên đây là cấu trúc, cách sử dụng, ví dụ và bài tập về thì tương lai hoàn thành. Chúc bạn học tốt!

Related Posts