Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) – Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những khía cạnh khó khăn đối với những người mới học ngôn ngữ này. Việc hiểu một cách chi tiết và sử dụng thành thạo tất cả các thì trong tiếng Anh không phải là dễ dàng. Trong số đó, thì tương lai tiếp diễn là một thì làm cho nhiều người mới học tiếng Anh cảm thấy mất hứng. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai tiếp diễn, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức cần thiết và đưa ra trong bài viết dưới đây.

Xem thêm:

  • Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
  • Trọn bộ bài tập thì tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và các bài tập về thì tương lai tiếp diễn để áp dụng. Nếu bạn cảm thấy chưa tự tin trong việc hiểu biết về thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức cơ bản nhất về tiếng Anh.

1. Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ “-ing”

Ví dụ:

  • Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.
  • Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai.
  • Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.

2.3. Thể nghi vấn

Đặt câu hỏi thì tương lai tiếp diễn như thế nào? Cũng giống như những thì tiếng Anh khác, thì tương lai tiếp diễn có cách đặt câu hỏi tuỳ thuộc vào câu hỏi có yêu cầu WH hay câu hỏi Yes/No.

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?
  • James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

  • Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?
  • Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?

3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì dễ bị nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn đang gặp vấn đề tương tự, hãy xem bảng dưới đây để hiểu rõ cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn và câu hỏi thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để làm gì.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ về tương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian trong tương lai.

  • Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.

Diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai có một hành động khác xen vào.

Lưu ý: Hành động khác sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

  • Tôi sẽ đang chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.

→ Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra một khoảng thời gian trước khi sự việc “buổi tiệc kết thúc” diễn ra. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.

  • Khi bạn đến, tôi sẽ đang xem TV.

→ Ý của câu muốn nói sự việc “tôi xem TV” là sự việc đang trong quá trình diễn ra trong tương lai khi sự việc “bạn đến” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai.

  • Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.

→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai trong 5 ngày.

  • John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.

→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai sau kỳ nghỉ.

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã được định trước trong lịch trình, thời gian biểu.

  • Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.

→ việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định từ trước.

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó trong tương lai Ví dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight?

Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?

Kết hợp với từ “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai Ví dụ: Tomorrow he will still be suffering from his cold.

Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.

Diễn tả những hành động đồng thời với nhau nhằm mô tả một không gian, một tình huống tại một thời điểm cụ thể trong tương lai Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Có một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì tương lai tiếp diễn như:

  • At this/that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
  • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
  • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
  • Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn thường gặp trong các bài thi.

Ví dụ:

  • Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.
  • Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.

Trước khi bắt đầu làm bài tập, bạn cần xác định rõ dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn một cách chính xác. Điều này rất quan trọng.

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

While I am finishing my homework, she is going to make dinner.

Những từ sau không hoặc hiếm dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

Jane will be at my house when you arrive.

Câu bị động của tương lai tiếp diễn

At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John.

6. Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

Cách dùng

Thì đơn:

  1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.
  2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.
  3. Dùng trong câu đề nghị.
  4. Câu hứa hẹn

Ví dụ:

  • Would you like to go out with us this afternoon?
  • People won’t go to Jupiter before the 22nd century.
  • Will you close the door?
  • I promise I will call you as soon as I arrive.

Thì tiếp diễn:

  1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
  2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai và có 1 hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

  • At 10 o’clock tomorrow morning he will be working.
  • When they come tomorrow, we will be swimming in the sea.

Thì gần:

  1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
  2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng hiện tại.

Ví dụ:

  • I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
  • The sky is very black. It is going to rain.

7. Video hướng dẫn cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Để hiểu rõ hơn, bạn có thể xem thêm video hướng dẫn về cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

8. Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, bạn có thể làm một số bài tập nhỏ dưới đây. Bài tập có cấu trúc đơn giản, nên chắc chắn bạn sẽ dễ dàng hoàn thành.

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they (travel) in New York.
  2. My grandparents (visit) Asia at this time next month.
  3. Dory (sit) on the bus at 11 am tomorrow.
  4. At 7 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the theatre.
  5. Gary (play) with his son at 8 o’clock tonight.
  6. Tony (work) at this moment next week.
  7. Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Đáp án

  1. will be travelling
  2. will be visiting
  3. will be sitting
  4. will be watching
  5. will be playing
  6. will be working
  7. will be making

Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They will be playing soccer at that time tomorrow with their classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be living in London for 3 months because they are visiting their uncle’s house.
  4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I won’t ask him to go out.
  5. Henry and I won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Bài 3: Hoàn thành các câu sau

1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then. 2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis. 3. A: Can we meet tomorrow? B: Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work). 4. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday. 5. At this time tomorrow, they (travel) ………….. in Vietnam. 6. When they come tomorrow, we (swim) ………….. in the sea. 7. My parents (visit) ………….. Europe at this time next week 8. Daisy (sit) ………….. on the plane at 9 am tomorrow. 9. She (play) ………….. with her son at 7 o’clock tonight 10. What ………. she (do)……….. at 10 p.m tomorrow?

Đáp án

1. will be having
2. we will be playing
3. I will be working
4. I will be staying
5. will be travelling
6. we will be swimming
7. will be visiting
8. will be sitting
9. will be playing
10. will

Related Posts