Khi tìm hiểu về lợi ích mà tiếng Anh mang lại, bạn có thể gặp phải các chứng chỉ như TOEIC, IELTS hoặc TOEFL, v.v… Vậy, TOEIC là gì? Chứng chỉ TOEIC có tầm quan trọng và phổ biến như thế nào trên thế giới? Hãy cùng tìm hiểu mọi chi tiết trong bài viết này!
- Văn mẫu lớp 8: Thuyết minh về cây cà phê (Dàn ý + 6 Mẫu) Những bài văn hay 8
- Top 10 Bài văn thuyết minh về Lăng Bác lớp 8 hay nhất
- Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về khát vọng (Dàn ý + 17 mẫu) Vai trò của khát vọng trong cuộc sống
- Phân biệt A number of và the number of trong tiếng Anh
- Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Hầu trời (3 Dàn ý & 11 mẫu) Phân tích Hầu trời
TOEIC là gì?
TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế dành cho người đi làm (không phải người bản ngữ), nhất là đối với những người sử dụng tiếng Anh trong môi trường công việc quốc tế.
Bạn đang xem: TOEIC là gì? Chi tiết về kỳ thi, chứng chỉ và lợi ích của TOEIC
Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo và khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp của bạn. Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm.
Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ TOEIC
TOEIC là kỳ thi tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay, mỗi năm thu hút hơn 14 triệu người đăng ký tham dự, bởi có các lợi ích sau:
- Du học: Rất nhiều trường đại học, cao đẳng trên toàn thế giới sử dụng điểm TOEIC để xét tuyển cho du học sinh.
- Cơ hội công việc: Nhiều doanh nghiệp, tập đoàn đa quốc gia thậm chí những công ty nhỏ đang dần yêu cầu chứng chỉ TOEIC để đánh giá chất lượng nhân sự tuyển dụng.
- Đủ điều kiện tốt nghiệp: Nhiều trường đại học yêu cầu sinh viên đạt điểm TOEIC quy định để tốt nghiệp.
Điểm số của chứng chỉ TOEIC hiện đang được sử dụng rộng rãi, bao gồm cả ở Việt Nam. Dưới đây là một số doanh nghiệp, tập đoàn lớn yêu cầu mức điểm TOEIC:
Doanh nghiệp | Yêu cầu điểm TOEIC |
---|---|
Ngân hàng ACB | 500 |
Ngân hàng Agribank | 450 – 800 |
Ngân hàng Sacombank | 500 |
Ngân hàng Vietcombank | 650 |
Ngân hàng Techcombank | 600 |
Jetstar | 400+ |
Vietnam Airlines | 500+ |
Vietjet Air | 400+ |
FPT | 500 |
Fujitsu | 500+ |
LG | 500 |
Panasonic | 450 |
Yamaha | 500 |
Mobifone | 450 |
Viettel | 600 |
Vinaphone | 450 |
Ngoài ra, nhiều trường đại học và cao đẳng cũng yêu cầu điểm TOEIC để tốt nghiệp, ví dụ như:
Trường đại học | Yêu cầu điểm TOEIC |
---|---|
Đại học Bách Khoa Hà Nội | 450 |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội | 450 |
Đại học Hàng Hải Việt Nam | 450 |
Đại học Luật | 450 |
Đại học Ngoại Thương (Miền Bắc) | 650 |
Đại học Xây Dựng | 450 |
Học viện Báo Chí & Tuyên Truyền | 450 |
Học viện Ngân Hàng | 450 |
Đại học Bách Khoa TP.HCM | 450 |
Đại học Công Nghệ Thông Tin | 450 |
Đại học Kinh Tế TP.HCM | 550 |
Đại học Ngân Hàng TP.HCM | 550 |
Đại học Ngoại Thương (Miền Nam) | 500 |
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật | 500 |
Đại học Tài Chính – Marketing TP.HCM | 450 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 500 |
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng | 450 |
Đại học Sư Phạm Đà Nẵng | 450 |
Đại học Kinh Tế Đà Nẵng | 500 |
Cấu trúc đề thi TOEIC
Ngoài bài thi TOEIC Listening & Reading truyền thống, bạn cũng có thể thi thêm TOEIC Speaking & Writing để đánh giá tổng thể cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết mà đơn vị ứng tuyển có thể yêu cầu. ETS khuyến nghị thí sinh đạt trên 550 điểm TOEIC Listening & Reading truyền thống nên thi thêm TOEIC Speaking & Writing để đánh giá đầy đủ cả 2 kỹ năng Nói và Viết.
1. TOEIC Listening & Reading (truyền thống)
Phần thi
Mục thi
Số câu hỏi
Nội dung
Thời gian thi
Điểm tối đa
Listening
Part 1: Câu hỏi hình ảnh
6
Với mỗi bức hình, thí sinh sẽ được nghe 4 câu mô tả về nó. Thí sinh cần chọn câu mô tả chính xác nhất.
45 phút
495
Part 2: Hỏi – Đáp
25
Nghe một câu hỏi hoặc một câu nói và 3 câu trả lời tương ứng với A, B, C. Thí sinh cần chọn câu trả lời đúng nhất.
Part 3: Hội thoại ngắn
39
Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có 3 câu hỏi. Thí sinh cần chọn câu trả lời đúng trong 4 phương án cho sẵn.
Part 4: Độc thoại hoặc hội thoại ngắn
30
Nghe 10 đoạn độc thoại hoặc hội thoại ngắn. Mỗi đoạn có 3 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án A, B, C, D. Thí sinh cần chọn câu trả lời đúng nhất.
Reading
Part 1: Hoàn thành câu
30
Thí sinh điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống.
75 phút
495
Part 2: Hoàn thành đoạn văn
16
Thí sinh điền một câu trả lời thích hợp vào chỗ trống của đoạn văn.
Part 3: Đọc hiểu
29
Thí sinh được cho 10 đoạn văn. Mỗi đoạn văn có từ 2 – 4 câu hỏi. Thí sinh cần chọn câu trả lời chính xác nhất.
Part 5: Đọc hiểu
25
Xem thêm : Phân tích bài Người lái đò sông Đà- Nguyễn Tuân
Thí sinh được cho 5 bài đọc, mỗi bài có từ 2 – 3 đoạn văn và 5 câu hỏi. Thí sinh cần chọn câu trả lời chính xác nhất.
Tổng
7 phần
200 câu
120 phút
990
2. TOEIC Speaking & Writing
Phần thi
Kỹ năng
Số câu hỏi
Tiêu chí đánh giá
Thời gian thi
Điểm tối đa
Speaking
Đọc to rõ một đoạn văn có sẵn trong vòng 45 giây và trả lời trong 45 giây.
1 – 2
– Phát âm
– Ngữ điệu
– Trọng âm
20 phút
200
Miêu tả một bức tranh
3
– Phát âm, ngữ điệu, trọng âm
– Ngữ pháp, từ vựng, tính liên kết
– Tương thích với nội dung
Trả lời câu hỏi
4 – 6
Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin có sẵn
7 – 9
Đưa ra giải pháp
10
Trình bày quan điểm
Writing
Viết câu theo 1 bức tranh có sẵn
1 – 5
– Ngữ pháp
– Tương thích của câu trả lời với bức tranh đưa ra
60 phút
200
Trả lời yêu cầu bằng văn bản
6 – 7
– Từ vựng
– Chất lượng và đa dạng trong mẫu câu sử dụng
Xem thêm : TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG
Viết bài luận trình bày quan điểm
8
– Các ý bổ trợ cho quan điểm
– Ngữ pháp
– Từ vựng
– Tổ chức sắp xếp bài viết
Tổng
9 phần
51 – 61 câu
80 phút
400
Cách tính điểm bài thi TOEIC
1. TOEIC Listening & Reading (truyền thống)
Điểm tối đa của mỗi kỹ năng là 495 điểm. Số câu trả lời đúng tương ứng với điểm số tham khảo như sau:
THANG ĐIỂM TOEIC LISTENING & READING CHUẨN
Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi |
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 245 | 75 | 370 |
1 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
100 | 495 |
Thang điểm tổng của một bài thi TOEIC là từ 0 – 990 điểm. Số điểm đạt được sẽ đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh của thí sinh theo các mốc điểm như sau:
- 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản, khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
- 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Đây là mốc điểm yêu cầu tốt nghiệp của các trường nghề và Cao đẳng hệ đào tạo 3 năm.
- 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Đây là mốc điểm yêu cầu tốt nghiệp của các trường Đại học hệ đào tạo 4 – 5 năm hoặc yêu cầu chung của các doanh nghiệp sử dụng tiếng Anh.
- 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Đây là mốc điểm yêu cầu của các doanh nghiệp môi trường làm việc quốc tế hoặc các công ty, tập đoàn đa quốc gia.
- 850 – 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt, sử dụng tiếng Anh gần như một người bản ngữ.
2. TOEIC Speaking & Writing
Thang điểm của bài thi TOEIC Speaking & Writing là từ 0 – 400 điểm, mỗi kỹ năng có tối đa 200 điểm.
Điểm phần thi Nói (Speaking):
- Câu hỏi 1 – 9: Từ 0 – 3 điểm
- Câu hỏi 10 – 11: Từ 0 – 5 điểm
Điểm phần thi Viết (Writing):
- Câu hỏi 1 – 5: Từ 0 – 3 điểm
- Câu hỏi 6 – 7: Từ 0 – 4 điểm
- Câu hỏi 8: Từ 0 – 5 điểm
Tổng cộng, bài thi TOEIC Speaking & Writing có 9 phần, từ 51 – 61 câu hỏi, thời gian thi là 80 phút, và điểm tối đa là 400 điểm.
Địa điểm, lịch và cách đăng ký dự thi TOEIC
Ủy quyền chính thức tổ chức các kỳ thi TOEIC tại Việt Nam là IIG Việt Nam. Dưới đây là địa chỉ và cách đăng ký dự thi cụ thể:
Hà Nội
- Văn phòng IIG Việt Nam (chỉ tổ chức thi)
- Địa chỉ: 75 Giang Văn Minh, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
- Học viện An ninh Nhân dân
- Địa chỉ: KM9 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
- Văn phòng IIG Academy Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 3 Trung Yên Plaza số 1 Trung Hòa, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh
- Văn phòng IIG Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: Tầng 1, tháp 1 tòa nhà The Sun Avenue 28 Mai Chí Thọ, An Phú, Quận 2, TP.HCM
- Trung tâm Ngoại ngữ Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Địa chỉ: Tòa nhà C6 số 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP.HCM
- Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
- Địa chỉ: Tòa nhà B1, Phòng 1104 Viện Ngôn ngữ – Quốc tế học, 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP.HCM
Đà Nẵng
- Văn phòng IIG Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
- Địa chỉ: 266 Trần Phú, Hải Châu, Đà Nẵng
Hải Phòng
- Trường Đại học Hàng Việt Nam
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Đổng Quốc Bình, Lê Chân, Hải Phòng
Nha Trang
- Trường Đại học Nha Trang
- Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Vĩnh Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa
Cần Thơ
- Trường Đại học Cần Thơ
- Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, Xuân Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ
Thái Nguyên
- Trường Đại học Công nghiệp Kỹ thuật Thái Nguyên
- Địa chỉ: Số 666 Đường 3 Tháng 2, Tích Lương, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Phú Thọ
- Trường Đại học Hùng Vương
- Địa chỉ: Nguyễn Tất Thành, Nông Trang, Việt Trì, Phú Thọ
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đăng ký thi TOEIC online trên trang web chính thức của IIG Việt Nam: https://online.iigvietnam.com/
Thông tin chi tiết về lịch thi của TOEIC được cập nhật thường xuyên trên đường dẫn: Lịch thi TOEIC
Lệ phí đăng ký dự thi TOEIC
Phí đăng ký dự thi TOEIC hiện tại là:
- Đối với học sinh, sinh viên: 990.000 VNĐ
- Đối với người đi làm: 1.390.000 VNĐ
Để tham gia bài thi TOEIC một cách tốt nhất, bạn có thể:
-Tham gia bài thi thử TOEIC được tổ chức tại đây.
Một số câu hỏi thường gặp về kỳ thi TOEIC
Câu hỏi 1: Bằng/chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong bao lâu?
Trả lời: Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm.
Câu hỏi 2: Cần đạt bao nhiêu điểm TOEIC để nhận được chứng chỉ?
Trả lời: Kết quả của bài thi TOEIC không đánh giá qua trượt hay đỗ mà nó phản ánh khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn. Bạn sẽ nhận được chứng chỉ TOEIC nếu đạt từ 200 điểm trở lên, và bạn có thể sử dụng chứng chỉ này để nộp hồ sơ nhập học hoặc xin việc. Những mốc điểm cao có thể giúp bạn đáp ứng yêu cầu của một đơn vị cố định. Ví dụ, có thể yêu cầu 450 điểm hoặc cao hơn để đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp của một trường đại học nào đó.
Phiếu báo điểm TOEIC
Câu hỏi 3: Thủ tục đăng ký
Nguồn: https://toibiet.net
Danh mục: Giáo Dục