TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH

Khi học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã quen thuộc với chủ đề câu bị động. Đây là một phần quan trọng trong ngữ pháp giúp bạn cải thiện khả năng học của mình. Ngoài các cấu trúc câu bị động thông thường, câu bị động đặc biệt còn có nhiều dạng khác nhau. Sự đa dạng này có thể khiến bạn gặp khó khăn khi mới tiếp cận. Vì vậy, để dễ hiểu hơn về cấu trúc câu bị động đặc biệt, hãy cùng học ngay với Langmaster qua bài viết này nhé!

1. Các dạng câu bị động đặc biệt

1.1. Câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ

Câu bị động có 2 tân ngữ là một trường hợp thường gặp trong câu bị động đặc biệt. Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp là hai loại tân ngữ trong trường hợp này. Tân ngữ trực tiếp là người hoặc vật bị trực tiếp ảnh hưởng hoặc có mối quan hệ chặt chẽ với động từ chính. Trái lại, tân ngữ gián tiếp không chịu tác động trực tiếp từ động từ chính và mối quan hệ chỉ ở mức tương đối.

  • Dạng chủ động: S + V + O1 (tân ngữ gián tiếp) + O2 (tân ngữ trực tiếp)

Ví dụ: My mother gave me money. (Mẹ tôi đã cho tôi tiền)

Trong ví dụ này, “me” là tân ngữ gián tiếp và “money” là tân ngữ trực tiếp.

Câu bị động đặc biệt này có thể được chia thành 2 trường hợp nhỏ:

  • Trường hợp 1: Khi tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
  • S + be + VpII + O2

Ví dụ: I was given money by my mother. (Tôi được mẹ cho tiền)

  • Trường hợp 2: Khi tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
  • S + be + VpII + giới từ + O1

Ví dụ: Money was given to me by my mother. (Tiền được gửi tới tôi bởi mẹ)

Chi tiết hơn, xin mời tham khảo:

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

=> TỔNG HỢP CÁC DẠNG CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

1.2. Câu bị động đặc biệt với động từ nguyên mẫu

Một số động từ trong tiếng Anh thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu như: love, enjoy, like, mind… Trong những trường hợp đặc biệt này, khi chuyển sang câu bị động, chúng ta cần xử lý như thế nào? Hãy tìm hiểu phần thông tin về cấu trúc câu bị động với động từ nguyên mẫu dưới đây:

  • Dạng chủ động: V + Sb + Ving
  • Dạng bị động: V + Sth/Sb + being + VpII

Ví dụ:

  • Dạng chủ động: I love eating a lot of fruits. (Tôi rất thích ăn nhiều trái cây)
  • Dạng bị động: I love a lot of fruits being eaten.

null

Câu bị động đặc biệt với động từ nguyên mẫu

1.3. Câu bị động đặc biệt với động từ tri giác (verb of perception)

Trong tiếng Anh, có một loại động từ gọi là động từ tri giác như: watch, see, look… Cấu trúc câu bị động đặc biệt với loại động từ này được thể hiện dưới đây:

  • Dạng chủ động: S + V + Sb + Ving/to V-inf
  • Dạng bị động: S + to be + VpII + Ving/to V-inf

Ví dụ:

  • I saw him leaving early in the morning. (Tôi đã nhìn thấy anh ấy rời đi từ sáng sớm)

⟶ He was seen leaving early in the morning by me.

null

Các dạng câu bị động đặc biệt

1.4. Câu bị động đặc biệt “kép”

Câu bị động kép thường được nhận biết với các động từ như: believe, think, except, know… Cấu trúc câu bị động với các động từ này như sau:

  • Dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2

Trường hợp 1: Khi V1 ở câu chủ động chia ở thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành

  • Công thức: It is + V1-pII + that + S2 + V2

Ví dụ:

  • People believed that their boss is very wealthy. (Nhiều người cho rằng sếp của họ rất giàu có)

→ It is believed that their boss is very wealthy.

  • Công thức: S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể)

Sử dụng khi V2 ở câu chủ động đang chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.

Ví dụ:

  • Many students say he is an excellent math teacher. (Nhiều học sinh nói rằng anh ấy là một giáo viên dạy toán xuất sắc)

⟶ It’s said that he’s an excellent math teacher.

⟶ He is said to be an excellent teacher.

  • Công thức: S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII

Sử dụng khi V2 ở câu chủ động đang chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • Jean thinks that her mother bought a dress. (Jean nghĩ mẹ cô ấy đã mua một chiếc váy)

→ Jean’s mother is thought to have bought a dress.

Trường hợp 2: Khi V1 ở câu chủ động chia ở thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  • Công thức: It was + V1-pII + that + S2 + V2

Ví dụ:

  • People said that the new teacher was very strict. (Mọi người nói rằng giáo viên mới rất nghiêm khắc.)

→ It was said that the new teacher was very strict.

  • Công thức: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể)

Sử dụng khi V2 ở câu chủ động đang chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • People said that the new member was very friendly. (Mọi người nói rằng thành viên mới rất thân thiện.)

→ The new member was said to be very friendly.

  • .Công thức: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể)

Ví dụ:

  • People said that she had been very rude. (Mọi người nói rằng cô ấy đã khiếm nhã.)

→ She was said to have been very rude.

1.5. Câu bị động đặc biệt với câu mệnh lệnh

Với những câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s”, chúng ta có cấu trúc câu bị động đặc biệt như sau:

  • Dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf
  • Dạng bị động: S + to be + supposed to + V-inf

Ví dụ:

  • It’s your duty to complete your household chores today. (Nhiệm vụ của bạn là hoàn thành việc nhà hôm nay.)

⟶ You are supposed to complete the household chores today.

  • Dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf
  • Dạng bị động: S + must/should + be + V2/ed

Ví dụ:

  • It’s necessary to solve your problems. (Việc giải quyết vấn đề của bạn là rất cần thiết.)

→ Your problems should be solved.

  • Dạng chủ động: Câu mệnh lệnh thức→ Verb + Object
  • Dạng bị động: S + must/should + be + V2/ed

Ví dụ:

  • Open the door, please! (Làm ơn hãy mở cửa ra!)

⟶ The door should be opened.

1.6. Câu bị động đặc biệt với cấu trúc: Nhờ ai làm gì

Trong tiếng Anh, câu hỏi nhờ ai đó làm gì thường được sử dụng với các động từ “get” và “have”. Cấu trúc câu bị động cho trường hợp này như sau:

  • Dạng chủ động: S + have + sb + V
  • Dạng bị động: S + have + sth + V2/ed

Ví dụ:

  • I have my mother prepare my breakfast. (Tôi nhờ mẹ chuẩn bị bữa sáng cho mình.)

→ I have my breakfast prepared by my mother.

  • Dạng chủ động: S + get + sb + to + V
  • Dạng bị động: S + get + sth + Vp

Ví dụ:

  • I got my sister to clean the house. (Tôi nhờ em gái tôi dọn dẹp nhà.)

→ I got the house cleaned by my sister.

→ I got my sister to clean the house.

1.7. Câu bị động đặc biệt với “make” và “let”

Cấu trúc sau các từ “make” và “let” luôn ở dạng nguyên thể và không thay đổi. Do đó, khi chuyển sang câu bị động, chúng ta cần chia làm hai trường hợp riêng như sau:

  • Dạng chủ động: S + make + sb + V-inf
  • Dạng bị động: S + to be + made + to + V-inf

Ví dụ:

  • They make me finish tasks alone. (Họ bắt tôi hoàn thành nhiều nhiệm vụ một mình.)

⟶ I am made to finish tasks alone.

  • Dạng chủ động: S + let + sb + V-inf
  • Dạng bị động: Let + sb/sth + be V2/ed = be allowed to V-inf

Ví dụ:

  • My parents let my younger sister cook lunch. (Bố mẹ để em gái tôi nấu bữa trưa.)

⟶ My parents let the lunch be cooked by my younger sister.

⟶ My younger sister is allowed to cook lunch.

1.8. Câu bị động cùng 7 động từ đặc biệt

Trong tiếng Anh, có 7 động từ đặc biệt là: suggest, request, require, order, insist, demand, recommend… Khi sử dụng các động từ này, câu bị động được chia như sau:

  • Dạng chủ động: S + suggest/require/request/… + that + S + (should) + V-inf + O
  • Dạng bị động: It + be + VpII (của 7 động từ) + that + something + be + VpII

Ví dụ:

  • People suggested that students should take part in extracurricular activities. (Mọi người đề xuất rằng học sinh nên tham gia hoạt động ngoại khóa.)

⟶ It was suggested that extracurricular activities should be taken part in by students.

⟶ It was suggested that the extracurricular activities to be taken part in by students.

1.9. Câu bị động với chủ ngữ giả “It”

Với những câu có “It” là chủ ngữ giả, cấu trúc câu bị động tương ứng là:

  • Dạng chủ động: It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
  • Dạng bị động: It + to be + adj + for something + to be done

Ví dụ:

  • It is impossible for us to complete the new project by next Monday. (Việc hoàn thành dự án mới vào thứ hai tuần tới là điều không thể với chúng tôi.)

⟶ It is impossible for the new project to be completed by next Monday.

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Khoá học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khoá học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1

=> Khoá học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

null

Các dạng câu bị động đặc biệt

2. Bài tập về câu bị động đặc biệt

Bài 1: Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt để viết lại câu

1. We don’t speak English in that store.

→ English is not spoken in that store.

2. Nam asked his teacher a question.

→ A question was asked to Nam’s teacher by Nam.

3. Someone built the apartment last year.

→ The apartment was built last year.

4. I give him a huge present.

→ He is given a huge present by me.

5. I will take care of him.

→ He will be taken care of by me.

6. The waiter brought me a big bowl of salmon salad.

→ A big bowl of salmon salad was brought to me by the waiter.

7. Someone broke into our garden last Monday.

→ Our garden was broken into last Monday by someone.

8. Her classmate told the class a joke.

→ A joke was told to the class by her classmate.

9. We will meet Mickey at the bus station.

→ Mickey will be met at the bus station by us.

10. Mai has not sent me the gifts.

→ The gifts have not been sent to me by Mai.

Bài 2: Sử dụng câu bị động để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. People know that my brother is an excellent soccer player.

→ My brother is known to be an excellent soccer player.

2. They say that Lam is in hospital.

→ Lam is said to be in hospital.

3. We think that the children go to bed early.

→ The children are thought to go to bed early.

4. People believe that the thieves have worked in the store for a long time.

→ The thieves are believed to have worked in the store for a long time.

5. His colleagues thought that he went abroad.

→ He was thought to have gone abroad by his colleagues.

6. People know that vehicles pollute the environment.

→ Vehicles are known to pollute the environment.

7. The consumers suppose that the old product will sell out soon.

→ The old product is supposed to sell out soon by the consumers.

null

Bài tập về câu bị động đặc biệt

Bài 3. Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt với “get” để hoàn thành các câu dưới đây

1. My mother doesn’t understand why my room is always so dirty. It …………….. (clean) every day.

→ My mother doesn’t understand why my room gets cleaned every day.

2. They usually ………………… (the living room/ redecorate) every two years.

→ They usually get the living room redecorated every two years.

3. My sister isn’t making her own wedding dress, she …………….. (it / make) by a designer in Paris.

→ My sister isn’t making her own wedding dress, she is getting it made by a designer in Paris.

4. When novels are translated into Viet Nam, a lot of the real meaning usually ………………. (lose) in the translation.

→ When novels are translated into Viet Nam, a lot of the real meaning usually gets lost in the translation.

5. He didn’t fix his motorbike himself, he ………………….. (it / fix) at the garage.

→ He didn’t fix his motorbike himself, he got it fixed at the garage.

6. If my father motorbike ………………. (damage) by him, he will have to pay for the repairs.

→ If my father motorbike gets damaged by him, he will have to pay for the repairs.

7. My sister is going to buy food online and she ……………… (the food / deliver) to my apartment.

→ My sister is going to buy food online and she is going to get the food delivered to my apartment.

8. If she can’t see clearly, she should ………………… (her eyes / test)

→ If she can’t see clearly, she should get her eyes tested.

9. Are we going to paint the wall themselves, or …………………….. (it / paint)?

→ Are we going to paint the wall ourselves, or are we going to get it painted?

10. ……………….. (pay) for a job he enjoy doing must be the happiest thing in his life!

→ Getting paid for a job he enjoys doing must be the happiest thing in his life!

null

Bài tập về câu bị động đặc biệt

2. Bài tập về câu bị động đặc biệt

Bài 1: Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt để viết lại câu

1. We don’t speak English in that store.

→ English is not spoken in that store.

2. Nam asked his teacher a question.

→ A question was asked by Nam to his teacher.

3. Someone built the apartment last year.

→ The apartment was built last year.

4. I give him a huge present.

→ He is given a huge present by me.

5. I will take care of him.

→ He will be taken care of by me.

6. The waiter brought me a big bowl of salmon salad.

→ A big bowl of salmon salad was brought to me by the waiter.

7. Someone broke into our garden last Monday.

→ Our garden was broken into last Monday by someone.

8. Her classmate told the class a joke.

→ A joke was told to the class by her classmate.

9. We will meet Mickey at the bus station.

→ Mickey will be met at the bus station by us.

10. Mai has not sent me the gifts.

→ The gifts have not been sent to me by Mai.

Bài 2: Sử dụng câu bị động để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. People know that my brother is an excellent soccer player.

→ My brother is known to be an excellent soccer player.

2. They say that Lam is in hospital.

→ Lam is said to be in the hospital.

3. We think that the children go to bed early.

→ The children are thought to go to bed early.

4. People believe that the thieves have worked in the store for a long time.

→ The thieves are believed to have worked in the store for a long time.

5. His colleagues thought that he went abroad.

→ He was thought to have gone abroad by his colleagues.

6. People know that vehicles pollute the environment.

→ Vehicles are known to pollute the environment.

7. The consumers suppose that the old product will sell out soon.

→ The old product is supposed to sell out soon by the consumers.

Bài 3. Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt với “get” để hoàn thành các câu dưới đây

1. My mother doesn’t understand why my room is always so dirty. It …………….. (clean) every day.

→ My mother doesn’t understand why my room gets cleaned every day.

2. They usually ………………… (redecorate the living room) every two years.

→ They usually get the living room redecorated every two years.

3. My sister isn’t making her own wedding dress, she …………….. (have it made) by a designer in Paris.

→ My sister isn’t making her own wedding dress, she is getting it made by a designer in Paris.

4. When novels are translated into Viet Nam, a lot of the real meaning usually ………………. (get lost) in the translation.

→ When novels are translated into Viet Nam, a lot of the real meaning usually gets lost in the translation.

5. He didn’t fix his motorbike himself, he ………………….. (get it fixed) at the garage.

→ He didn’t fix his motorbike himself, he got it fixed at the garage.

6. If my father’s motorbike ………………. (gets damaged) by him, he will have to pay for the repairs.

→ If my father’s motorbike gets damaged by him, he will have to pay for the repairs.

7. My sister is going to buy food online and she ……………… (is going to get the food delivered) to my apartment.

→ My sister is going to buy food online and she is going to get the food delivered to my apartment.

Related Posts