By the time là gì? Cách dùng By the time trong tiếng Anh

By the time là một cụm từ hay xuất hiện trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và sử dụng đúng cách ‘by the time’ – một liên từ thường được sử dụng để chỉ thời gian.

Trong bài viết này, TalkFirst sẽ giới thiệu đến bạn đầy đủ và hữu ích những thông tin về cụm từ này!

1. By the time là gì?

Định nghĩa: By the time là một liên từ thể hiện thời gian, có nghĩa là “vào lúc” hoặc “trước khi”. Cấu trúc này thường được sử dụng để biểu thị thứ tự của hai hành động trong quá khứ hoặc tương lai: khi hành động A xảy ra, thì hành động B đã xảy ra trước đó.

Công dụng: By the time được sử dụng để nhấn mạnh thứ tự của hai hành động trong quá khứ hoặc tương lai: khi hành động A xảy ra, thì hành động B đã xảy ra trước đó.

Ví dụ:- Trong quá khứ: By the time I finished typing the report, all of my co-workers had left.⟶ Vào lúc tôi hoàn tất viết báo cáo, tất cả các đồng nghiệp của tôi đã ra đi.- Trong tương lai: By the time you decide to buy that house, they will have sold it.⟶ Trước khi bạn quyết định mua căn nhà đó, chắc chắn họ đã bán nó đi.

Xem thêm: Đọc và viết các tháng trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất, bao gồm bài tập thực hành.

2. Cách sử dụng và vị trí của By the time

2.1. Cách sử dụng By the time

Từ hai ví dụ trong phần 1, bạn đã hiểu cách sử dụng và vị trí của ‘by the time’ trong một câu chưa? Dưới đây, TalkFirst sẽ giải thích rõ hơn về điều này.

Trước hết, ‘by the time’ luôn nằm trong một trong hai mệnh đề của một câu phức. Câu phức này diễn tả một hành động xảy ra khi một hành động khác đã xảy ra trước trong quá khứ hoặc tương lai. Một trong hai mệnh đề của câu phức sẽ sử dụng thì đơn, và mệnh đề còn lại sẽ sử dụng thì hoàn thành.

Mệnh đề trong thì đơn sẽ diễn tả hành động xảy ra sau, và mệnh đề trong thì hoàn thành sẽ diễn tả hành động đã xảy ra trước. ‘By the time’ sẽ nằm trong mệnh đề thì đơn.

2.2. Vị trí của By the time

Tùy thuộc vào việc câu phức diễn tả hai hành động xảy ra trước sau trong quá khứ hoặc tương lai, chúng sẽ có một trong hai cấu trúc sau:

2.2.1. By the time trong câu phức quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

1. By the time + S1 + V2/V-ed (động từ thường) +… + , + S2 + Had + V3/V-ed (động từ thường) + …

2. By the time + S1 + was/were (động từ to-be) +… + , + S2 + Had + been (động từ to-be) + …

Lưu ý:

  • Mệnh đề chứa ‘by the time’ cũng có thể di chuyển sau, trong trường hợp này dấu “,” giữa hai mệnh đề sẽ được loại bỏ.
  • Trong mệnh đề không chứa ‘by the time’, có trường hợp người nói sử dụng động từ to-be ở thì quá khứ đơn thay vì toàn bộ câu ở thì hoàn thành, để diễn tả ý nghĩa khác biệt. Ví dụ: By the time they arrived at the meeting, we had presented our new project.⟶ Vào lúc họ đến cuộc họp, chúng tôi đã trình bày dự án mới của chúng tôi.By the time we were there, they had eaten all the food.⟶ Lúc chúng tôi có mặt ở đó, họ đã ăn hết thức ăn.By the time we were there, they were (*) drunk. ⟶ Lúc chúng tôi có mặt ở đó, họ đã say rồi. (*) Động từ to-be ở đây không chia ở thì hoàn thành vì người nói không muốn diễn đạt rằng “họ” đã hết say trước “chúng tôi” có mặt (nếu muốn diễn đạt ý này, sử dụng thì hoàn thành).

2.2.2. By the time trong câu phức hiện tại đơn – tương lai hoàn thành

1. By the time + S1 + V(s/es) (động từ thường) +… + , + S2 + will + have + V3/V-ed (động từ thường) + …

2. By the time + S1 + am/is/are (động từ to-be) +… + , + S2 + will + have + been (động từ to-be) + …

Lưu ý:

  • Mệnh đề chứa ‘by the time’ cũng có thể di chuyển sau, trong trường hợp này dấu “,” giữa hai mệnh đề sẽ được loại bỏ.
  • Trong mệnh đề không chứa ‘by the time’, có trường hợp người nói sử dụng động từ to-be ở thì hiện tại đơn thay vì toàn bộ câu ở thì tương lai hoàn thành, để diễn tả ý nghĩa khác biệt. Ví dụ: By the time he gets married, he will have dated so many girls.⟶ Khi anh ta kết hôn, anh ta chắc chắn đã hẹn hò rất nhiều cô gái trước đó.They will have completed all the tasks by the time we get there.⟶ Họ sẽ hoàn thành tất cả công việc trước khi chúng ta tới.Người nói không sử dụng tương lai hoàn thành trong trường hợp này vì muốn tập trung vào việc “họ” cũng sẽ có mặt ở đó khi “chúng tôi” có mặt (nếu sử dụng tương lai hoàn thành, ý nghĩa sẽ khác biệt).
By the time là gì?

3. Sự khác biệt giữa By the time và When

Nghĩa:

  • By the time: trước lúc
  • When: khi

Vị trí trong câu:

  • Cả hai đứng ở đầu một trong hai mệnh đề của một câu phức để nối hai mệnh đề lại với nhau.
  • Có cấu trúc chung:- By the time/ When + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2.- Mệnh đề 1 + By the time/ When + mệnh đề 2.

Chức năng:

+ Chức năng 1 – Diễn tả sự trước sau:

  • Cả ‘by the time’ và ‘when’ đều nằm trong mệnh đề sử dụng thì đơn để nối nó với mệnh đề sử dụng thì hoàn thành.
  • Cả hai đều diễn tả việc sự việc trong mệnh đề sử dụng thì hoàn thành xảy ra sau sự việc trong mệnh đề sử dụng thì đơn. Tuy nhiên, các sự việc này có sự khác biệt về ý nghĩa. Cụ thể:
By the time’ ‘when’

+ Chức năng 2 – Diễn tả việc tại một thời điểm nào đó một sự việc đã xảy ra/ đang xảy ra:

  • By the time không có chức năng này, trong khi When có. Điều này là một trong những điểm khác biệt giữa By the time và When.
  • Mệnh đề chứa When sử dụng thì đơn để diễn tả việc một sự việc xảy ra hoặc đang xảy ra khi một sự việc khác trong mệnh đề khác (sử dụng thì tiếp diễn) đã/đang xảy ra.

Ví dụ:

I think when we get to his house, he will be cooking.⟶ Tôi nghĩ khi chúng ta đến nhà anh ấy, anh ấy sẽ đang nấu ăn.⟶ Hành động ‘when we get to his house’ trong mệnh đề sử dụng ‘when’ xảy ra và cắt ngang hành động ‘cooking’ đang diễn ra. Do đó, động từ ‘get’ sử dụng thì đơn, trong khi động từ ‘cook’ sử dụng thì tiếp diễn.

4. Sự khác biệt giữa By the time và Until

Ý nghĩa:

  • By the time: trước lúc
  • Until: cho tới khi

Vị trí trong câu:

  • Cả hai đứng ở đầu một trong hai mệnh đề của một câu phức để nối hai mệnh đề lại với nhau.
  • Có cấu trúc chung: By the time/ Until + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2.- Mệnh đề 1 + By the time/ Until + mệnh đề 2.

Cụ thể:

‘By the time’ ‘Until’

5. Bài tập về By the time

Hãy sắp xếp các động từ trong ngoặc để tạo thành các câu đúng.

  1. They will have done (do) the housework by the time I get home.
  2. By the time I bought my first car, Peter had bought (buy) 3 cars.
  3. By the time you finish (finish) your homework, your friends will have gone to the cinema.
  4. Jack and Lisa had eaten all my favorite dishes by the time I got (get) home.
  5. Daisy will have become (become) a manager by the time I get a job.
  6. By the time we found the dogs, they had run (run) around the neighborhood.
  7. They will have solved the problem successfully by the time Lucy finds (find) a solution.
  8. Our parents had cooked (cook) dinner by the time we got home.
  9. By the time she becomes (become) a famous dancer, she will have practiced very hard.
  10. By the time the police came, the victim had been (be) killed (bị động).
  11. By the time we ended the meeting, the other teams had left (leave).
  12. My father had already bought all the necessary medicines by the time I was (be) sick.
  13. She will have fallen (fall) in love with another guy by the time you express your feeling for her.
  14. By the time I left home, they had arrived (arrive) at the party.
  15. The prince will have chosen his wife by the time Cinderella finishes (finish) the housework.

Đáp án:

  1. They will have done (do) the housework by the time I get home.
  2. By the time I bought my first car, Peter had bought (buy) 3 cars.
  3. By the time you finish (finish) your homework, your friends will have gone to the cinema.
  4. Jack and Lisa had eaten all my favorite dishes by the time I got (get) home.
  5. Daisy will have become (become) a manager by the time I get a job.
  6. By the time we found the dogs, they had run (run) around the neighborhood.
  7. They will have solved the problem successfully by the time Lucy finds (find) a solution.
  8. Our parents had cooked (cook) dinner by the time we got home.
  9. By the time she becomes (become) a famous dancer, she will have practiced very hard.
  10. By the time the police came, the victim had been (be) killed (bị động).
  11. By the time we ended the meeting, the other teams had left (leave).
  12. My father had already bought all the necessary medicines by the time I was (be) sick.
  13. She will have fallen (fall) in love with another guy by the time you express your feeling for her.
  14. By the time I left home, they had arrived (arrive) at the party.
  15. The prince will have chosen his wife by the time Cinderella finishes (finish) the housework.

Trên đây là một tóm tắt về cách sử dụng cụm từ “by the time”. TalkFirst hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn kiến thức hữu ích để sử dụng cụm từ này một cách tự tin và chính xác. Chúc bạn thành công trong việc học tiếng Anh giao tiếp! Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • “Dục tốc bất đạt” trong tiếng Anh là gì?
  • “You are the apple of my eye” là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm và học bận rộn, giúp bạn nói và sử dụng tiếng Anh tự tin và tự nhiên như tiếng Việt.

  • Trước hết, ‘by the time’ luôn nằm trong một trong hai mệnh đề của một câu phức. Câu phức này diễn tả một hành động xảy ra khi một hành động khác đã xảy ra trước trong quá khứ hoặc tương lai. Một trong hai mệnh đề của câu phức sẽ sử dụng thì đơn, và mệnh đề còn lại sẽ sử dụng thì hoàn thành.
  • Mệnh đề sử dụng thì đơn diễn tả hành động xảy ra sau, và mệnh đề sử dụng thì hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước. ‘By the time’ sẽ nằm trong mệnh đề sử dụng thì đơn.

” } } ] }

Related Posts