Danh từ là một trong những từ loại cơ bản nhất trong tiếng Anh. Thông thường, các danh từ thường được bắt gặp ở dạng từ đơn, chẳng hạn như từ “story” (câu chuyện) hoặc “time” (giờ). Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn về nghĩa, một số danh từ buộc phải đi cùng với giới từ nhằm bổ sung thêm những thông tin cần thiết, ví dụ “story about the princess” (câu chuyện về một nàng công chúa), hay “on time” (đúng giờ). Vậy, bạn có thể kể được bao nhiêu danh từ thuộc nhóm trên? Cùng FLYER khám phá thêm về các danh từ đi với giới từ thường gặp ngay trong bài viết sau đây nhé!
1. Tổng quan về danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh
Danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh tạo thành một cụm từ có chức năng liên kết các thành phần trong câu. Khi dùng với giới từ trong tiếng Anh, danh từ có thể được đặt trước hoặc sau giới từ tùy vào danh từ và ý nghĩa của mà bạn sử dụng.
Bạn đang xem: Thông thạo tiếng Anh “như người bản xứ” với 200+ danh từ đi với giới từ thường gặp
Ví dụ:
- Danh từ đứng trước giới từ: Demand for, reputation for, reason for…
- Danh từ đứng sau giới từ: By accident, for a change,…
Mỗi giới từ cũng mang một ý nghĩa khác nhau, khi kết hợp với danh từ sẽ hướng danh từ tới ý nghĩa tương ứng. Cụ thể, thông qua giới từ mà bạn có thể xác định được phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí chính xác của đối tượng được nhắc đến, hoặc biết phương pháp để đạt được điều gì,…

Một số giới từ đi kèm với danh từ có thể kể đến như:
- Giới từ chỉ thời gian: on, in, at, since, from, by…
- Giới từ chỉ vị trí, địa điểm: among, between, behind…
- Giới từ chỉ phương hướng: to, into, from…
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, due to, because of…
Ví dụ:
- The twins have a difference between their eyes.
Cặp đôi song sinh có một sự khác nhau giữa đôi mắt của họ.
- Should we go for a walk after dinner?
Chúng ta có nên đi dạo sau bữa tối không?
2. 150 + danh từ đi với giới từ thường gặp: giới từ đứng sau danh từ

2.1. Danh từ đứng trước giới từ “for”
Khi giới từ “for” theo sau một danh từ sẽ tạo thành cụm từ biểu thị cho mục đích, lý do của việc gì hoặc của một dự định nào đó.
2.2. Danh từ đứng trước giới từ “of”
Giới từ “of” theo sau một danh từ sẽ tạo ra cụm từ biểu đạt mối quan hệ liên kết, hoặc nguyên nhân – kết quả giữa hai hay nhiều đối tượng được nhắc đến trong câu.
2.3. Danh từ đứng trước giới từ “in”
Giới từ “in” khi đứng sau danh từ sẽ tạo ra một cụm từ biểu đạt sự thay đổi về trạng thái, vị trí, tính chất… của đối tượng được nhắc đến trong câu.
2.4. Danh từ đứng trước giới từ “with”
Giới từ “with” khi theo sau một danh từ sẽ tạo ra cụm từ dùng để mô tả các mối quan hệ, sự kết nối giữa những đối tượng được nhắc đến trong câu.
2.5. Danh từ đứng trước giới từ “to”
Giới từ “to” khi đứng sau danh từ sẽ tạo ra cụm từ có chức năng biểu đạt sự tác động của đối tượng này đến đối tượng khác trong câu, hoặc nói về một đích đến.
2.6. Danh từ đứng trước giới từ “on”
Giới từ “on” khi đứng sau danh từ sẽ tạo ra cụm từ dùng để nói về sự ảnh hưởng hoặc thể hiện phản ứng của đối tượng này đến đối tượng khác trong câu.
2.7. Danh từ đứng trước giới từ “about”
Giới từ “about” khi đứng sau danh từ sẽ tạo một cụm từ thể hiện trạng thái, ý kiến của một đối tượng trước sự ảnh hưởng của đối tượng khác.
2.8. Danh từ đứng trước giới từ “from”
Giới từ “from” khi đứng sau danh từ sẽ tạo ra cụm từ dùng để biểu thị sự chuyển đổi điều kiện hoặc trạng thái của đối tượng được nhắc đến trong câu.
2.9. Danh từ đứng trước giới từ “between”
Giới từ “between” khi đứng sau danh từ sẽ tạo ra cụm từ dùng để biểu đạt mối liên hệ, liên kết giữa hai đối tượng được nhắc đến trong câu.
2.10. Danh từ đứng trước giới từ “over”
Giới từ “over” khi đứng sau danh từ sẽ tạo ra cụm từ dùng để biểu thị quyền lực, khả năng khống chế của một đối tượng lên đối tượng khác.
Xem thêm: 100 Danh từ tiếng Anh thông dụng nhất [+ BÀI TẬP ÔN LUYỆN]
3. 70 + Danh từ đi với giới từ: giới từ đứng trước danh từ

3.1. Danh từ đứng sau giới từ “by”
Giới từ “by” khi đứng trước một danh từ sẽ tạo ra cụm từ thể hiện mối quan hệ nhân-quả hoặc khẳng định quyền tác giả đối với sự vật/sự việc nào đó. Ngoài ra, nó cũng dùng để chỉ phương tiện di chuyển, cách thức giải quyết vấn đề.
3.2. Danh từ đứng sau giới từ “in”
Giới từ “in” khi đứng trước một danh từ sẽ tạo ra cụm từ dùng để biểu đạt trạng thái của đối tượng được nhắc đến trong câu.
3.3. Danh từ đứng sau giới từ “for”
Giới từ “for” khi đứng trước một danh từ sẽ tạo ra cụm từ có vai trò thể hiện mục tiêu hoặc đích đến của ai/hành động gì.
Cụm từ
Ý nghĩa
For a change
Với một chút thay đổi
For a picnic
Đi dã ngoại
For a drink
Đi uống thứ gì đó
For a walk
Đi dạo
For a while
Một lát
For ages
Đã được một khoảng thời gian dài, đã từ rất lâu rồi
For a long time
For example
Ví dụ
For instance
For fear of
E rằng, sợ rằng
For life
Suốt cả cuộc đời
For sale
Để bán
Xem thêm : So sánh nhất là gì? Cách dùng, bài tập so sánh nhất trong tiếng Anh
Danh từ đứng sau giới từ “for”
3.4. Danh từ đứng sau giới từ “on”
Giới từ “on” khi đứng trước một danh từ sẽ tạo ra cụm từ dùng để chỉ tình trạng, trạng thái của đối tượng được nhắc đến trong câu.
Xem thêm: Nắm vững cách sử dụng cụm giới từ trong tiếng Anh cực đơn giản
4. Một số sự kết hợp danh từ và giới từ sai trong tiếng Anh
Mặc dù mỗi giới từ đều mang một ý nghĩa riêng, tuy nhiên không phải lúc nào bạn cũng có thể dựa vào đó để tạo thành những cụm danh từ theo ý muốn. Trong một số trường hợp, danh từ khi kết hợp với giới từ này lại thể hiện ý nghĩa của giới từ khác.
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể và cũng là những sự kết hợp thường hay bị nhầm lẫn nhất:
Danh từ
Cách dùng sai
Cách dùng đúng
Advertisement
Advertisement of
Advertisement for
Awareness
Awareness about
Awareness of
Congratulations
Congratulations for
Congratulations on
Course
Course of
Course in
Change
Changes of (something)
Changes in (something)
Changes in (time)
Changes to (time)
Address
Address to
Address of
Exhibition
Exhibition about
Exhibition of
Experience
Experience in (doing something)
Experience of (doing something)
Experience on (something)
Experience in (something)
Increase/
decrease/
growth
Increase/decrease/growth + increase of + noun
Increase/decrease/growth + increase of + number
Information
Information of
Information on/about
Interest
Interest to
Interest in
Invitation
Invitation of
Invitation to
Knowledge
Knowledge in/about
Knowledge of
Lesson
Lessons of
Lessons in
Member
Member in
Member of
Method
Method to
Method of
Need
Need of
Need for
In need of
Newcomer
Newcomer of
Newcomer to
Place
Places of
Places in
Possibility
Possibility to
Possibility of
Sorun
Sorun to
Sorun of
Reason
Reason of
Reason for
Risk
Risks for
Risks of
Translation
Translation in
Translation into
Visit
Visit in
Visit to
Một số lỗi sai phổ biến khi kết hợp danh từ và giới từ
5. Bài tập danh từ đi với giới từ thường gặp
6. Tổng kết
Tóm lại, trong tiếng Anh có vô số danh từ cần được sử dụng kèm với giới từ để bổ sung thêm những thông tin cần thiết và làm rõ nghĩa của danh từ hơn. FLYER hi vọng những chia sẻ và hơn 200 danh từ đi với giới từ thường gặp kể trên sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh, đồng thời có thể tích lũy thêm nhiều cách diễn đạt mới để lời nói tiếng Anh của bạn trở nên linh hoạt và tự nhiên như người bản xứ. Cuối cùng, đừng quên ghé Phòng luyện thi ảo FLYER mỗi ngày để cùng nhau luyện tập và củng cố kiến thức bạn nhé!
Xem thêm:
- Phân biệt 9 từ loại trong tiếng Anh: Toàn bộ kiến thức cơ bản nhất kèm bài tập áp dụng
- 4 công thức cơ bản tạo thành cụm danh từ (+ BÀI TẬP)
- 100 Danh từ tiếng Anh thông dụng nhất [+ BÀI TẬP ÔN LUYỆN]
Nguồn: https://toibiet.net
Danh mục: Giáo Dục