THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Quá khứ đơn (Past simple) là phần kiến thức đầu tiên mà chúng ta được học khi tiếp xúc với tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn khá nhiều người đến giờ vẫn gặp khó khăn khi sử dụng. Nguyên nhân của vấn đề này là các bạn chưa hiểu kỹ được gốc rễ của loại thì này. Ngay bây giờ, cùng Langmaster tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu thì quá khứ đơn nhé!

Xem thêm:

  • TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
  • TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (CÓ ĐÁP ÁN)
  • THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Công thức, dấu hiệu và bài tập có đáp án

1. Khái niệm thì quá khứ đơn (Past simple hay simple past)

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple hay simple past) là một thì được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong trong thời gian ở quá khứ. Nó còn diễn tả những hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Hôm qua cô ấy đã đi học. (She went to school yesterday.)
  • Tuần trước Mary đã không đến công ty. (Mary didn’t come to the company last week.)
  • Tôi đã tới Trung Quốc vào 2 năm về trước. (I traveled to China two years ago.)

null

2. Công thức thì quá khứ đơn (Past simple)

Các công thức thì quá khứ đơn sẽ được chia làm 2 phần: cấu trúc với động từ “to be” và cấu trúc với động từ thường. Trong mỗi cấu trúc đó lại có 3 dạng nhỏ hơn bao gồm: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cùng Langmaster tìm hiểu các cấu trúc kèm ví dụ chi tiết nhất:

2.1. Thì quá khứ đơn với “to be”

– Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + O

Trong đó:

  • He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
  • I/We/You/They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua. (My phone was broken yesterday.)
  • Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong kỳ nghỉ hè tuần trước. (We were in DaLat on our summer vacation last week.)
  • Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty. (I was a student last year. Now I am working for a company.)

– Cấu trúc câu phủ định: S + was/ were NOT + O

Ví dụ:

  • Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi. (Helen wasn’t happy yesterday because she didn’t pass the exam.)
  • Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được. (I was not you so I didn’t decide.)
  • Anh ấy đã không tức giận với bạn. (He wasn’t angry with you.)

– Cấu trúc câu nghi vấn:

Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không? (Was Helen the first to sign up for this course?)
  • Bạn đã tức giận à? (Was you angry?)
  • Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à? (Was he a dentist last year?)
  • Câu trả lời: Yes, she /he was. (Yes, she /he was.)

null

Công thức thì quá khứ đơn

Xem thêm:

=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

– Cấu trúc câu khẳng định: S + V2 + O

Ví dụ:

  • Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước. (My family went to Sapa last month.)
  • Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua. (I met him in an English class yesterday.)
  • Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước. (She went to the hospital last week.)

– Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V_ infinitive

Ví dụ:

  • Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua. (I didn’t go to the party last night.)
  • Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ. (We didn’t accept their offer.)
  • Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính. (She didn’t show me the password to her computer.)

– Cấu trúc câu nghi vấn: Did + S + V infinitive

Câu trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Bạn có đến buổi tiệc tối hôm qua không? (Did you go to the party last night?)
  • Bạn đã cầm chìa khóa của tôi đúng không? (Did you bring my key?)
  • Cô ấy đã chơi piano cho trường học à? (Did she play piano for school?)
  • Câu trả lời: No, she /he didn’t.

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

3. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past Simple)

3.1. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.

Ví dụ:

  • Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái. (Mary went to Vietnam last summer.)
  • Tôi đã làm việc cho công ty MN 2 năm trước. (I worked at MN company two years ago.)
  • Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước. (My family went to the beach last summer.)

3.2. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.

Ví dụ:

  • Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn. (I worked as a teacher for six years before her marriage.)
  • Tôi tới thăm bà vào mỗi tháng trước khi tôi kết hôn. (I visited my grandma every month when I was not married.)
  • Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày trước khi tôi bị ốm. (I worked about 10 hours a day before I was sick.)

3.3. Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo. (When we were having dinner, the phone rang.)
  • Khi anh ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách. (When he came home I was reading a book.)
  • Cô ấy đã bật khóc khi đang xem một bộ phim. (She cried when she was watching a movie.)

3.4. Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ:

  • Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ rất hạnh phúc. (If I were him, I would be so happy.)
  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước khi ra ngoài. (If I were you, I would bring my key before going out.)
  • Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ lấy Tom bởi vì anh ta rất giàu có. (If I were her, I would be married with Tom because he is very rich.)

3.5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Tôi ước giờ tôi đang ở Việt Nam. (I wish I were in Vietnam now.)
  • Tôi ước tôi có thật nhiều tiền. (I wish I had a lot of money.)
  • Tôi ước tôi nhìn thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua. (I wish I saw you at the party last night.)

4. Cách chia động từ thì quá khứ đơn

Các động từ trong quá khứ đơn được chia như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay dưới đây:

4.1. Đối với động từ “tobe”

  • Was: Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít (I, he, she, it)
  • Were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều (We, you, they)

4.2. Đối với động từ thường (V2)

  • Ta thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,…
  • Thêm “d” vào những động từ đã có tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile ->smiled,…
  • Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried,…

4.3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn

Ở thì quá khứ đơn, ngoài các động từ thêm đuôi ed, thì có những động từ không theo quy tắc đó. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:

Động từ

Thể quá khứ đơn (V2)

Nghĩa

Begin

Began

Bắt đầu

Come

Came

Đi đến

Do

Did

Làm

Eat

Ate

Ăn

Find

Found

Tìm thấy

Give

Gave

Cho

Have

Had

Keep

Kept

Giữ

Leave

Left

Ra đi

Meet

Met

Gặp mặt

Pay

Paid

Trả

Read

Read

Đọc

Sing

Sang

Ca hát

Xem bảng 360 động từ bất quy tắc đầy đủ ở đây nhé:

ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH

5. Dấu hiệu thì quá khứ đơn

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

  • Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,…

Ví dụ:

  • Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to. (I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain.)
  • Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi. (The plane took off an hour ago.)
  • Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi. (It is high time I started to learn English seriously.)

6. Câu bị động thì quá khứ đơn (Passive voice)

Chúng ta có thể chia thành các dạng sau:

6.1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/were + Ved/pII

Ví dụ:

  • Nó được xây vào năm 1985. (It was built in 1985.)
  • Xe đạp của tôi đã bị mất đêm hôm qua. (My bike was lost last night.)
  • Chiếc bánh đó được làm làm tại nhà vào ngày hôm qua. (A cake was made at home yesterday.)

6.2. Câu phủ định

Cấu trúc câu phủ định: S + was/were + not + Ved/pII

Ví dụ:

  • Ngôi trường không được xây vào năm 1990. (The school was not built in 1990.)
  • Quyển sách mới không được mua vào tuần trước. (New books weren’t bought last week.)
  • Chiếc bánh đó không được làm tại nhà hàng vào ngày hôm qua. (A cake was not made at the restaurant yesterday.)

6.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + O + Vp2…?

Ví dụ:

  • Bức tranh đó được vẽ vào sáng hôm qua đúng không? (Were pictures drawn yesterday morning?)
  • Những bông hoa đó được trồng vào tháng trước đúng không? (Were flowers planned last month?)
  • Nhà hàng đó được xây dựng vào năm ngoái đúng không? (Was the restaurant built last year?)

7. Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp các bạn dùng sai phần ngữ pháp này. Đây sẽ là một số lưu ý dành cho bạn để phân biết và sử dụng đúng:

7.1. Giống nhau

2 thì này nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ

7.2. Khác nhau

7.2.1. Thì quá khứ đơn

  • Chỉ nói về quá khứ VD: I done my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)
  • Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động VD: I read the document when I was in the library.(Tôi đã đọc tài liệu khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tài liệu nữa.)
  • Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc VD: I read novel Twightlight last week. (Tôi đã đọc tiểu thuyết chạng vạng vào xong trong tuần trước)(‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc)

7.2.2. Thì hiện tại

Related Posts