a. Tập hợp
- Bài viết số 3 lớp 8 đề 4: Giới thiệu về chiếc Áo dài Việt Nam Dàn ý & 22 bài thuyết minh áo dài hay nhất
- First Name là gì ? Last Name là gì ? Cách điền chính xác nhất
- Tìm tham số m để hàm số có cực trị, hàm số có cực trị thỏa mãn điều kiện K
- Văn mẫu lớp 10: Phân tích bài Trao duyên của Nguyễn Du (18 Mẫu) Trao duyên của Nguyễn Du
+ Định nghĩa của tập hợp:
Bạn đang xem: Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Phương pháp 1: Liệt kê các phần tử trong tập hợp;
Phương pháp 2: Xác định các đặc điểm chung của các phần tử trong tập hợp.
+ Quan hệ giữa phần tử và tập hợp:
Phần tử a thuộc tập hợp S (được ký hiệu là a in S), hoặc tập hợp S chứa phần tử a.
Phần tử a không thuộc tập hợp S (được ký hiệu là a notin S), hoặc tập hợp S không chứa phần tử a.
+ Số phần tử trong tập hợp S (được ký hiệu là n(S))
(n(S) = 0 Leftrightarrow S = emptyset ) (Trường hợp S là tập rỗng)
b. Tập con
- Cho hai tập hợp T và S bất kỳ.
+ T là tập con của S nếu
Kí hiệu: (T subset S)(T là tập con của S) hoặc (S supset T)(S chứa T hoặc T chứa trong S)
Số tập con của tập S có n phần tử là: ({2^n})
+ T không là tập con của S nếu
Kí hiệu: (T notsubset S)
- Quy ước: (emptyset ) và T là tập con của Tập hợp T.
Xem thêm : Lý Thuyết Giới Hạn Của Hàm Số, Các Công Thức Tính Và Bài Tập
c. Hai tập hợp bằng nhau
(S = T) nếu (S subset T) và (T subset S.)
2. Các tập hợp số
a. Mối quan hệ giữa các tập hợp số
Tập hợp các số tự nhiên (mathbb{N} = { 0;1;2;3;4;5;…} )(Ký hiệu (mathbb{N}* = mathbb{N}{rm{backslash }}{ 0} ))
Tập hợp các số nguyên (mathbb{Z} = { …; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;…} ): gồm các số nguyên âm và các số tự nhiên.
Tập hợp các số hữu tỉ (mathbb{Q} = left{ {frac{a}{b}|a,b in mathbb{Z};b ne 0} right})
(Gồm các số nguyên và các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn)
Tập hợp các số thực(mathbb{R}) gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.
(Số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn).
Mối quan hệ giữa các tập hợp số: (mathbb{N} subset mathbb{Z} subset mathbb{Q} subset mathbb{R})
b. Các tập con thường dùng của (mathbb{R})
3. Các phép toán trên tập hợp
a. Giao của hai tập hợp
Giao của hai tập hợp S và T (ký hiệu (S cap T)) là tập hợp gồm các phần tử có trong cả hai tập S và T.
(S cap T = x in S) và (x in T .)
b. Hợp của hai tập hợp
Hợp của hai tập hợp S và T (ký hiệu (S cup T)) là tập hợp gồm các phần tử có trong tập S hoặc tập T.
(S cup T = x in S) hoặc (x in T .)
c. Hiệu của hai tập hợp
Hiệu của hai tập hợp S và T (ký hiệu (S{rm{backslash }}T)) là tập hợp gồm các phần tử có trong tập S nhưng không có trong tập T.
(S{rm{backslash }}T = x in S) và (x notin T .)
Nếu (T subset S) thì (S{rm{backslash }}T)được gọi là phần bù của T trong S, ký hiệu là ({C_S}T.)
Ví dụ: ({C_mathbb{Z}}mathbb{N} = mathbb{Z}{rm{backslash }}mathbb{N} = { x|x in mathbb{Z}) và (x notin mathbb{N}} = { …; – 3; – 2; – 1} )
Đặc biệt: ({C_S}S = emptyset )
Nguồn: https://toibiet.net
Danh mục: Giáo Dục