Câu Điều Kiện loại 1 cấu trúc, cách dùng và bài tập

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để biểu đạt một điều kiện có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, với kết quả cũng có thể xảy ra trong tương lai.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

Mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn

Will + Động từ nguyên mẫu

Cách sử dụng:

  • Mệnh đề điều kiện có thể đứng ở đầu câu hoặc ở giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước “if” sử dụng thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau sử dụng thì tương lai đơn.

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để chỉ sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai

  • VD: Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường đúng giờ.

>>> Câu điều kiện loại 1 cũng được sử dụng để đề nghị và gợi ý

  • VD: Nếu bạn cần vé, tôi có thể mua cho bạn.

>>> Câu điều kiện loại 1 cũng được sử dụng để cảnh báo hoặc đe dọa

  • VD: Nếu bạn vào trong, anh ta sẽ giết bạn.

Một số lưu ý về câu điều kiện loại 1

>>> Có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.

  • Cách sử dụng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra sau sự việc khác.
  • VD: Nếu David có tiền, anh ấy sẽ tiêu nó.

>>> Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề điều kiện khi đưa ra yêu cầu

  • VD: Nếu bạn đợi một chút, tôi sẽ tìm người giúp bạn.

>>> Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề điều kiện

  • VD: Nếu chúng ta đang mong chờ một lượng lớn khách tham quan, bảo tàng sẽ cần được làm sạch tốt.

>>> Trong trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn thành của sự việc

Sử dụng công thức: If + HTĐ, TLTD/TLHT.

  • VD: Nếu chúng ta về nhà hôm nay, chúng ta sẽ có một bữa tiệc vào ngày mai.

Trường hợp thể hiện sự cho phép, đồng ý, gợi ý

Sử dụng công thức: If + HTĐ, … may/can + V-inf.

  • VD: Nếu ngày mai là một ngày đẹp, chúng ta sẽ đi đến bãi biển.

Với câu gợi ý, đề nghị, yêu cầu, khuyên răn nhấn mạnh vào hành động

Sử dụng công thức: If + HTĐ, … would like to/must/have to/should… + V-inf.

  • VD: Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên tập thể dục.

Với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Công thức: If + HTĐ, (do not) V-inf.

  • VD: Nếu bạn khát, hãy uống một cốc nước.

>>> Video bài giảng về câu điều kiện

2. Các biến thể của câu điều kiện loại 1

Biến thể mệnh đề chính

Trường hợp thể hiện sự đồng ý

  • If + S + simple present, S + may/can + V-inf

Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc

  • If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)
  • VD: Nếu chúng ta bắt đầu xây siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành vào tháng Tư.

Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.

  • If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf
  • VD: Nếu bạn muốn gặp sếp của tôi, bạn nên đợi một chút.

Trường hợp câu mệnh lệnh.

  • If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf
  • VD: Nếu bạn không rời đi bây giờ, bạn sẽ lỡ chuyến xe bus.

Biến thể mệnh đề điều kiện

Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.

  • If + S + present continuous , S + will + V-inf
  • Ex: Nếu bạn đang học, tôi sẽ không làm phiền bạn.

Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.

  • If + S + present perfect, S + will + V-inf
  • Ex: Nếu anh ấy đã nấu xong, tôi sẽ thử các món ăn của anh ấy.

Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TẠI ĐÂY

3. Bài tập

Bài tập câu điều kiện loại 1: Điền những động từ trong ngoặc vào thì chính xác

1. David sẽ đi du lịch vào ngày mai nếu thời tiết ________ (đẹp). 2. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ________ (không đi) đi đâu đó cuối tuần? 3. Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn ________ (cho) một đồng vào khe. 4. Nếu bạn ________ (sợ) nhện, đừng vào vườn. 5. Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không ________ (đến) sớm. 6. Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy ________ (bận). 7. Nếu cô ấy ________ (nhận) thẻ và hoa của bạn, mọi thứ sẽ rất phấn khởi. 8. Nếu có ngày lễ ________ (rơi) vào cuối tuần, hãy đi biển. 9. Nếu cô ấy ________ (đến) muộn một lần nữa, cô ấy sẽ mất việc. 10. Nếu anh ấy ________ (rửa) xe của tôi, tôi sẽ cho anh ấy 20 đô la. 11. Anh ấy sẽ đến muộn xe lửa nếu anh ấy ________ (không bắt đầu) ngay lâp tức. 12. Nếu tôi cho bạn mượn 100 đô la, bạn sẽ trả lại khi nào? 13. Trừ khi tôi có một căn phòng yên tĩnh, tôi sẽ không thể làm bất kỳ công việc nào. 14. Nếu chúng ta để xe ở đây, nó sẽ không là cản trở của bất kỳ ai. 15. Ai đó sẽ đánh cắp xe của bạn nếu bạn không khóa nó. 16. Trừ khi anh ấy bán nhiều hơn, anh ấy sẽ không nhận nhiều hoa hồng. 17. Nếu bạn đến muộn, họ sẽ không cho bạn vào. 18. Nếu bạn không đi ra, tôi sẽ gọi cảnh sát. 19. Nếu anh ấy ăn hết mọi thứ đó, anh ấy sẽ bị ốm. 20. Điều gì sẽ xảy ra nếu cái dù của tôi không mở ra?

Đáp án

1. is 2. don’t go 3. will start 4. are 5. doesn’t arrive 6. is 7. accepts 8. falls 9. comes 10. washes 11. doesn’t start 12. will you repay 13. won’t be able 14. won’t be 15. will steal 16. sells 17. won’t let 18. don’t go 19. eats 20. will happen

Hy vọng rằng những giải thích trên của cô Hoa đã giúp các em hiểu và ôn tập một cách hiệu quả!

Mọi câu hỏi khác, các em hãy chờ gặp lại cô Hoa trong bài học tiếp theo về câu điều kiện loại 2.

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, vui lòng để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ!

Related Posts