Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu và bài tập

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và được sử dụng phổ biến trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên không phải tất cả những người học tiếng Anh đều hiểu rõ về cấu trúc và cách sử dụng của thì này, thậm chí có học viên còn lẫn lộn với thì tương lai gần. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng, cách nhận biết và đặc biệt có bài tập đi kèm giúp học viên nắm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo thì này. Hãy bắt đầu thôi!

Xem thêm:

  • Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
  • Thì hiện tại đơn: Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Mục Lục

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được sử dụng khi không có kế hoạch hay quyết định trước để chúng ta nói về việc gì. Quyết định được đưa ra tự phát tại thời điểm nói.

2. Công thức thì tương lai đơn

Tương tự các thì khác, công thức của thì tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc.

2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý:

  • Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

  • Tôi sẽ mua một chiếc bánh vào ngày mai.
  • Gia đình tôi sẽ đi du lịch ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tuần tới.

2.2. Câu phủ định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will là won’t.

  • Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ:

  • Tôi sẽ không đến nhà bạn vào ngày mai.
  • Tôi hứa tôi sẽ không nói với bất kỳ ai về việc này.

2.3. Câu hỏi thì tương lai đơn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

  • Ngày mai bạn có muốn cưới tôi không? -> Có, tôi sẽ/ Không, tôi sẽ không.
  • Chúng ta có muốn nhảy múa không?

3. Cách sử dụng thì tương lai đơn

Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn mà chúng ta đã tổng hợp:

3.1. Diễn tả một quyết định hay ý định đột ngột nảy ra tại thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • Tôi rất nhớ bà tôi. Vì thế sau giờ làm ngày mai, tôi sẽ ghé thăm bà.

3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

  • Tôi nghĩ cô ấy sẽ không đến và tham gia bữa tiệc của chúng ta.

3.3. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

  • Bạn có muốn đi ăn tối với tôi không?
  • Bạn có thể pass bút chì cho tôi được không?

3.4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.
  • Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.

3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

  • Hãy im lặng hoặc Chinhtao sẽ giận.
  • Ngừng nói chuyện, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

  • Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.
  • Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?

3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

  • Chúng ta chơi đá bóng nhé?
  • Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.

3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

  • Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?
  • Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?

3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn đạt một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

  • Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đỗ.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Một dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn rất đơn giản là chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn để bạn dễ dàng nhận biết!

4.1. Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

  • Ngày mai chúng ta sẽ gặp lại nhau ở trường.

4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hy vọng/ mong đợi

Ví dụ:

  • Tôi hy vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.

4.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

  • Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds.

5. MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC MANG Ý NGHĨA TƯƠNG LAI

Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

(to be) likely to + V (có khả năng/ có thể) Tôi tin rằng công nghệ hiện đại như robot có thể thay thế công việc của con người trong tương lai. (to be) expected to + V (được kỳ vọng) Trí tuệ nhân tạo được dự đoán sẽ thay thế con người trong hầu hết các công việc thủ công trong tương lai gần.

6. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA HAI THÌ

Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
  • Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

7. Bài tập luyện thì tương lai đơn

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. If it rains, he will stay at home.
  2. In two days, I will know my results.
  3. I think he will not come back his hometown.
  4. I will finish my report in 2 days.
  5. We believe that she will recover from her illness soon.

Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

  1. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.
  2. Will they come tomorrow?
  3. If it rains, he will stay at home.
  4. I’m afraid she won’t be able to come to the party.
  5. You look tired, so I will bring you something to eat.

Bài 3. Điền vào chỗ trống sử dụng từ trong bảng sau để hoàn thành một bài Speaking Part 2 hoàn chỉnh

Question: How would you think the modern technology will change the workplace in the next 100 years?

are going to feel are likely to lead to will have will find is likely to become will develop are predicted to work are likely to occur will be will continue are going to happen will result

Sample answer:

Thanks to modern technology, there have been enormous changes in the workplace over the past 100 years.

So now let us consider the changes that are going to occur in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes will be for the better. For example, more people are likely to work from home and so they will have more isolation from their colleagues. On the other hand, they are likely to have greater freedom to choose their working hours.

A further possible change is that handwriting is likely to become obsolete. We are already so used to using a keyboard that today’s children are losing the ability to spell without the aid of a word processor.

Without a doubt, even greater changes are going to happen in technology used in the workplace. Computers will continue to grow even more powerful and this will result in an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers will find a way to reduce the stress that this fast pace can bring.

I also think these improvements in technology are likely to lead to even more globalization than now and companies are predicted to develop very strong international links.

Bài 4. Chia động từ ở các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)

  1. I’m afraid I will not be able to come tomorrow.
  2. Because of the train strike, the meeting will not take place at 9 o’clock.
  3. A: “Go and tidy your room.” B: “Okay. I will do it now!”
  4. If it rains, we will not go to the beach.
  5. In my opinion, she will not pass the exam.
  6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?” B: “Thank you but I will take the bus.”
  7. Look at the sky! It is going to rain very heavily!
  8. The company is going to hold a very important meeting next month.
  9. According to the weather forecast, it is not going to snow tomorrow.
  10. I am going to study abroad.

8. Đáp án

Bài 1

  1. will stay
  2. will know
  3. won’t come
  4. will finish
  5. will recover

Bài 2

  1. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.
  2. Will they come tomorrow?
  3. If it rains, he will stay at home.
  4. I’m afraid she won’t be able to come to the party.
  5. You look tired, so I will bring you something to eat.

Bài 3

  1. are likely to occur
  2. will be
  3. are predicted to work
  4. are going to feel
  5. will have
  6. is likely to become
  7. are going to happen
  8. will continue
  9. will result
  10. will find
  11. are likely to lead to
  12. will develop

Bài 4

  1. will not be
  2. will not take
  3. will do
  4. will not go
  5. will not pass
  6. will take
  7. is going to rain
  8. is going to hold
  9. is not going to snow
  10. am going to

Bạn có thể luyện tập thêm với bài tập thì tương lai đơn.

Vậy là chúng ta đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn (Simple future tense). Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học và củng cố kiến thức.

Related Posts