Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì thường xuất hiện phổ biến trong các bài thi và câu giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, thì này thường khiến người học mới gặp khó khăn. Để giúp bạn hiểu rõ về nó, TOPICA Native đã tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành trong bài viết dưới đây.

Xem thêm:

  • Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
  • Bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao

Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập về thì hiện tại hoàn thành để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy mơ hồ về loại thì này, hãy tiếp tục theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

1. Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • Have/has: Trợ động từ
  • VpII: Động từ phân từ thứ 2 (Bảng động từ bất quy tắc)

Lưu ý:

  • S = I/We/You/They + have
  • S = He/She/It + has

Ví dụ:

  • She has lived in Saigon since she was a little girl. (Cô ấy đã sống ở Sài Gòn từ khi còn nhỏ.)
  • We have worked in this factory for 15 years. (Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này suốt 15 năm.)

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/has + not + VpII

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
  • She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)

2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)

2.3.1. Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Have/Has + S + VpII + … ?

Trả lời:

  • Yes, S + have/has.
  • No, S + haven’t/hasn’t.

Ví dụ:

  • Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã từng đi du lịch đến Châu Âu chưa?) – Yes, he has./ No, he hasn’t.
  • Have you finished your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?) – Yes, I have./ No, I haven’t.

2.3.2. Câu hỏi WH-question

Cấu trúc: WH-word + have/has + S (+ not) + VpII + …?

Trả lời: S + have/has (+ not) + VpII + …

Ví dụ:

  • Where have you and your kids been? (Các con bạn và bạn đã đi đâu?)
  • Why hasn’t he eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp và cuộc trò chuyện tiếng Anh. Dưới đây là một số trường hợp thường gặp:

Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục ở hiện tại. Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane sống cùng bố mẹ từ khi tốt nghiệp.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. David has written five books and is working on another one. (David đã viết năm cuốn sách và đang làm việc trên cuốn tiếp theo.)
Diễn tả một kinh nghiệm đến thời điểm hiện tại. My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật gần đây nhất là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. We have just eaten. (Chúng tôi vừa ăn.)
Diễn tả một hành động không quan trọng hoặc không biết chính xác thời điểm xảy ra. I have lost my bike. (Tôi đã mất xe đạp.)
Diễn tả hậu quả tiếp tục của một hành động vừa xảy ra. I have broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ, nên tôi không biết mấy giờ.)
Diễn tả sự quan trọng của một hành động trong quá khứ tại thời điểm hiện tại. You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi cho tôi. Tôi đã mất điện thoại di động.)

4. 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoành thành

  1. I have seen that movie twenty times.
  2. I think I have met him once before.
  3. There have been many earthquakes in California.
  4. People have traveled to the Moon.
  5. People have not traveled to Mars.
  6. Have you read the book yet?
  7. Nobody has ever climbed that mountain.
  8. Has there ever been a war in the United States?
  9. Yes, there has been a war in the United States.
  10. I have been to France.
  11. I have been to France three times.
  12. I have never been to France.
  13. I think I have seen that movie before.
  14. He has never traveled by train.
  15. Joan has studied two foreign languages.
  16. Have you ever met him?
  17. No, I have not met him.
  18. You have grown since the last time I saw you.
  19. The government has become more interested in arts education.
  20. Japanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established.
  21. My English has really improved since I moved to Australia.
  22. Man has walked on the Moon.
  23. Our son has learned how to read.
  24. Doctors have cured many deadly diseases.
  25. Scientists have split the atom.
  26. James has not finished his homework yet.
  27. Susan hasn’t mastered Japanese, but she can communicate.
  28. Bill has still not arrived.
  29. The rain hasn’t stopped.
  30. The army has attacked that city five times.

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Có một số từ nhận biết rằng một câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Dưới đây là một số dấu hiệu thường gặp:

  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never: chưa từng, không bao giờ
  • for + khoảng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,…)
  • since + thời điểm: từ khi (since 2001,…)
  • yet: chưa (trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • the first/second…time: lần đầu tiên/thứ hai…
  • just/recently/lately: gần đây, vừa mới
  • already: đã
  • so far/until now/up to now/up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ:

  • I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái túi cho đến bây giờ.)
  • Since 2015, Rosie has just met her husband twice. (Từ năm 2015, Rosie mới gặp chồng hai lần.)

6. Sử dụng trong bài thi IELTS

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của một người nào đó, đặc biệt trong phần nói phần 2 của kỳ thi IELTS.

Ví dụ:

  • David Beckham, người từng là cầu thủ bóng đá nổi tiếng người Anh, hiện là một nhà từ thiện và anh ấy đã tham gia nhiều chương trình từ thiện cho đến bây giờ. (Sự thật – Phần nói phần 2 – Mô tả người nổi tiếng yêu thích của bạn)
  • Minh – hàng xóm kế bên của tôi là cậu bé đã giành được một số giải thưởng tại cấp tỉnh trong một số cuộc thi tiếng Anh. (Thành tựu – Phần nói phần 2 – Mô tả người mà bạn ngưỡng mộ)
  • Ngoài ra, con người đã gây ra khói bụi toàn cầu, có thể là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí. (Sự thật – Câu này có thể sử dụng trong cả phần nói phần 3 và phần viết)

6.2. Kể về một vấn đề chưa được giải quyết trong phần nói phần 2/3 hoặc phần viết

Ví dụ:

  • Việc có nên cấm thử nghiệm trên động vật vẫn đang là một vấn đề nổi cộm. (Vấn đề chưa được giải quyết – Phần viết)

7. Bài tập áp dụng thì hiện tại hoàn thành

Để ghi nhớ hoàn toàn kiến thức trên, giờ đây chúng ta hãy làm một số bài tập nhỏ để áp dụng kiến thức về thì hiện tại hoàn thành. Đây là những bài tập cơ bản nên bạn dễ dàng hoàn thành:

Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. She (be) …………. at her computer for eight hours.
  2. Hannah (not/have) ……………any fun for a long time.
  3. My grandfather (not/play)………….. any sport since last year.
  4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
  5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks left to the end of the semester.
  7. Anna (finish) … reading three books this month.
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(You/take)………… many photographs?
  10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Đáp án

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have…realized
  7. has finished
  8. have…known
  9. Have you taken
  10. Has Jack eaten

Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa trên từ đã cho

  1. Our family has not eaten out since dad’s birthday.
  2. How long has Chris lived there?
  3. Have you ever been to China?
  4. Laura hasn’t met her children since last summer.
  5. Has your uncle repaired the lamps yet?

Bài 3. Chia các động từ sau trong thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành

  1. My father hasn’t played any sport since last year.
  2. Some people are attending the meeting right now.
  3. I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.
  4. I don’t live with my family now and we haven’t seen each other for five years.
  5. Where is your mother? She is having dinner in the kitchen.
  6. Why are all these people here? What is happening?
  7. I have just realized that there are only four weeks left to the end of term.
  8. She has finished reading two books this week.
  9. At present, he is composing a piece of music.
  10. We are having dinner in a restaurant right now.

Bài 4. Đọc các tình huống, sử dụng từ đã cho và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành

Mẫu:

  • Tom is looking for his key. He can’t find it. = Tom has lost his key.
  1. Lisa can’t walk and her leg is in plaster. Lisa ……………….. . …. …………………………………….. .
  1. Last week the bus fare was £1.80. Now it is £2. The bus fare …………………………………. ………….. ..
  1. Maria’s English wasn’t very good. Now it is better. Her English …………………………………………………….. .
  1. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard. Dan ………………………………………………………………..
  1. This morning I was expecting a letter. Now I have it. The letter ………………………………………………………..
  1. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12. The ……………………………………………. ………………………

Đáp án

  1. Lisa has broken her leg.
  2. The bus fare has gone up.
  3. Her English has improved.
  4. Dan has grown a beard.
  5. The letter has arrived.
  6. The temperature has fallen.

Bài 5. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. I haven’t cut my hair since last June.
  2. She has not worked as a teacher for almost 5 years.
  3. The lesson hasn’t started yet.
  4. Has the cat eaten yet?
  5. I am worried that I still haven’t finished my homework.
  6. I have just decided to start working next week.
  7. He has been at his computer for seven hours.
  8. She hasn’t received any good news for a long time.
  9. My father hasn’t played any sport for a year.
  10. I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.

Đáp án

  1. I haven’t cut my hair since last June.
  2. She has not worked as a teacher for almost 5 years.
  3. The lesson hasn’t started yet.
  4. Has the cat eaten yet?
  5. I am worried that I still haven’t finished my homework.
  6. I have just decided to start working next week.
  7. He has been at his computer for seven hours.
  8. She hasn’t received any good news for a long time.
  9. My father hasn’t played any sport for a year.
  10. I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.

Bài 6. Chuyển đổi từ thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

  1. She hasn’t written to me since March. -> The last time she wrote to me was in March.
  2. Mrs. Linh has taught the children in that remote village for two years. -> Mrs. Linh started teaching the children in that remote village two years ago.
  3. Nhi and Bin have been married for seven years. -> It’s seven years since Nhi and Bin were married.
  4. He hasn’t written to me for years. -> It’s years since he wrote to me.
  5. He hasn’t had a swim for four years. -> He last had a swim four years ago.

Bài học về Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập đã kết thúc ở đây. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thì này, hãy để lại comment bên dưới để TOPICA Native giải đáp cho bạn!

Related Posts